2 giải pháp sinh học xử lý chất thải ô nhiễm
Đã kiểm duyệt nội dung
Không thể phủ nhận hàm lượng chất ô nhiễm trong nước thải khá lớn. Chúng làm ô nhiễm nguồn tiếp nhận, phá hủy và suy thoái môi trường. Những rủi ro về sức khỏe làm cho các chất này gây ra những lo ngại nghiêm trọng. Chúng có xu hướng tăng lên trong giai đoạn bùng nổ các ngành công nghiệp.
Xử lý chất ô nhiễm bằng giải pháp sinh học
Chất ô nhiễm vi lượng trong nước làm cho nó trở thành nguồn thải cần được xử lý, nhiều chất ô nhiễm trong số này gồm chất ô nhiễm có nguy cơ cao như kim loại nặng, chất hữu cơ và chất ô nhiễm sinh học. Chất ô nhiễm từ nước rỉ rác, chất rắn sinh học có thể ngấm vào đất.
Nước rỉ rác có đặc tính dễ giải phóng kim loại nặng, chất hữu cơ và chất vô cơ. Xử lý nước thải sinh học bao gồm giai đoạn hấp phụ kim loại nặng, thuốc nhuộm hữu cơ. Than sinh học và hạt nano khác nhau có ý nghĩa nhất định trong quá trình hấp phụ. Cần tối ưu hóa ảnh hưởng về đặc tính, môi trường, bản chất của chất hấp phụ.
Xử lý sinh học được dùng để loại bỏ chất ô nhiễm mang lại nhiều triển vọng, hiệu quả và tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, giải pháp này lại có nhiều hạn chế như khả năng sinh học của chất gây ô nhiễm thấp hơn ở quy mô thời gian và không gian, hiệu quả thấp của VSV và thiếu các giá trị thử nghiệm cho ứng dụng trong nguồn thải. Các yếu tố khác ảnh hưởng đến quá trình phân hủy sinh học gồm điều kiện môi trường, quần thể vi sinh, hoạt động trao đổi chất và các chất dinh dưỡng cần thiết.
Ngoài nước thải đô thị, các VSV có khả năng phân hủy thuốc trừ sâu, hóa chất công nghiệp cùng nhiều hợp chất khó phân hủy khác. Việc thiết kế hệ thống XLNT sinh học phức tạp với quần thể VSV để phân hủy chất ô nhiễm phù hợp với đặc tính nguồn nước, nhiệt độ, pH, nồng độ DO.
Sử dụng công nghệ điện hóa sinh học
Là công nghệ tổng hợp và kết hợp quy trình sinh học điện hóa trong cùng một bể phản ứng. Điều này cho phép cải thiện hiệu suất quy trình XLNT hiện tại và thu hồi các nguồn tài nguyên hữu ích.
Điện hóa sinh học tích hợp điện cực âm/dương. Dưới tác dụng của VSV mà diễn ra các phản ứng oxy hóa và khử khác nhau để thu hồi tài nguyên. Các electron là kết quả cuối cùng chuyển đến cực dương, tạo ra điện năng. Ứng dụng chính của nó chủ yếu xử lý nước, làm sạch khí thải, trong các lĩnh vực công nghiệp khác nhau hoặc tái sử dụng nước đã qua xử lý.
Hệ thống sinh học điện hóa tương tự như hệ thống truyền thống nhưng có nhiều lợi thế về mặt ổn định sinh học, tăng chất lượng và số lượng khí sinh học. Những lợi ích của công nghệ sinh học gồm giảm chi phí XLNT, giảm tác động đến môi trường, giảm tiêu thụ nguồn nước và tái sử dụng các nguồn tài nguyên trong quá trình.
Hệ thống xử lý nước thải cần đáp ứng tiêu chí nào?
- Phải đảm bảo hoạt động đúng công suất.
- Phải được xây dựng, vận hành trước khi dự án đi vào hoạt động.
- Phải phù hợp về đặc trưng, lưu lượng, nồng độ và mức độ ô nhiễm của nguồn thải.
Những tiến bộ công nghệ càng hiện đại thì quá trình xử lý và tái sử dụng ngày càng hiệu quả. Về vấn đề này, công nghệ sinh học với tác dụng của VSV để phân hủy chất ô nhiễm và lọc nước đóng vai trò quan trọng mà các phương pháp xử lý nước thải khác còn nhiều hạn chế.
Bằng cách phát triển thêm nhiều giải pháp XLNT kiểu này sẽ giúp chúng ta từng bước cải tiến công nghệ, tăng giá trị sản xuất khí sinh học từ vật liệu rẻ, sinh thái và dễ tiếp cận mà không cần đầu tư chi phí quá cao. Nếu bạn cần xử lý nước thải ô nhiễm bằng cách thiết kế hệ thống hoàn chỉnh, đáp ứng yêu cầu về nhu cầu xử lý thì hãy liên hệ ngay với Công ty môi trường Hợp Nhất theo Hotline 0938.857.768 để được tư vấn chi tiết hơn.