Hotline 1: 0938.857.768

Hotline 2: 0938.089.368

HẠN CUỐI ĐỂ HOÀN THÀNH GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Định mức bồi thường thiệt hại trong sự cố FORMOSA


1309 Lượt xem - Update nội dung: 16-09-2019 15:16

Đã kiểm duyệt nội dung

ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG SỰ CỐ FORMOSA 

     Ngày 29/9/2016, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 1880/QĐ-TTg ban hành định mức bồi thường thiệt hại cho các đối tượng tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế bị thiệt hại do sự cố môi trường biển.

     Theo đó, có 7 nhóm đối tượng thiệt hại được xác định bồi thường do sự cố môi trường biển Formosa tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế, gồm:

1. Khai thác hải sản; 

2. Nuôi trồng thủy sản; 

3. Sản xuất muối; 

4. Hoạt động kinh doanh thủy sản ven biển; 

5. Dịch vụ hậu cần nghề cá; 

6. Dịch vụ du lịch, thương mại ven biển; 

7. Thu mua, tạm trữ thủy sản.

     Nguồn kinh phí bồi thường thiệt hại về kinh tế cho các đối tượng trong Quyết định này được sử dụng từ nguồn kinh phí do Công ty trách nhiệm hữu hạn Gang Thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh bồi thường và thời gian tính bồi thường thiệt hại tối đa là 6 tháng, từ tháng 4/2016 đến hết tháng 9/2016.

    Trong đó, thiệt hại nghề muối định mức bồi thường là 39.370.000 đồng/ha/tháng. Thiệt hại nghề muối sẽ được chi trả 1 lần. Đối với thiệt hại của người lao động tại các cơ sở sản xuất muối sẽ được tính chung vào thiệt hại của chủ cơ sở và chủ cơ sở sẽ thực hiện chi trả cho người lao động.Người lao động bị mất thu nhập bao gồm thu nhập bị mất của chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản tạm dừng sản xuất và người lao động bị mất thu nhập thuộc các lĩnh vực được xác định bồi thường sẽ nhận được 2.910.000 đồng/người/tháng.

     Đối tượng chủ tàu thuyền không lắp máy sẽ được bồi thường 5.830.000 đồng/tàu/tháng, tàu lắp máy dưới 20 CV được bồi thường 10.670.000 đồng/tàu/tháng, tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV là 15.200.000 đồng/tàu/tháng, từ 50 CV đến dưới 90 CV là 20.390.000 đồng/tàu/tháng, từ 90 CV đến dưới 250 CV là 18.220.000 đồng/tàu/tháng, từ 250 CV đến dưới 400 CV là 28.660.000 đồng/tàu/tháng, từ 400 CV đến dưới 800 CV là 37.480.000 đồng/tàu/tháng, trên 800 CV là 37.480.000 đồng/tàu/tháng.

     Riêng đối với 03 đối tượng: Khai thác thủy sản trên tàu có công suất máy chính từ 90 CV trở lên; nuôi trồng thủy sản (thủy sản chết) và sản xuất muối; thu nhập bị mất của người lao động làm thuê được tính chung trong định mức bồi thường thiệt hại của chủ tàu hoặc chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối. Căn cứ định mức bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 2, quyết định này, Ủy ban nhân dân các tỉnh sẽ hướng dẫn các chủ tàu hoặc chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối thống kê danh sách những lao động làm thuê trên tàu, trong cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất muối và mức bồi thường đối với mỗi lao động cho phù hợp, đảm bảo đồng thuận, có xác nhận của từng người lao động. Trên cơ sở đó thực hiện bồi thường thiệt hại cho chủ tàu, chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối để cấp cho từng người lao động theo danh sách đã thống kê.

DANH MỤC

BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN 4 TỈNH MIỀN TRUNG

Ban hành kèm theo Quyết định số 1880/QĐ-TTg ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ

 


TT

MỨC

ĐƠN VỊ

ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG

GHI CHÚ

1

2

3

4

 

I

KHAI THÁC THỦY SẢN

1

ĐỐI TƯỢNG CHỦ TÀU

a

Tàu/thuyền không lắp máy

Đồng/tàu/tháng

5.830.000

Thiệt hại do nằm bờ

b

Tàu lắp máy dưới 20 CV

Đồng/tàu/tháng

 10.670.000

Thiệt hại do nằm bờ

c

Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV

Đồng/tàu/tháng

 15.200.000

Thiệt hại do nằm bờ

d

Tàu lắp máy công suất từ 50 CV đến dưới 90 CV

Đồng/tàu/tháng

 20.390.000

Thiệt hại do nằm bờ

đ

Tàu lắp máy công suất từ 90 CV đến dưới 250 CV

Đồng/tàu/tháng

18.220.000

Thiệt hại do giá

e

Tàu lắp máy công suất từ 250 CV đến dưới 400 CV

Đồng/tàu/tháng

28.660.000

Thiệt hại do giá

g

Tàu lắp máy công suất từ 400 CV đến dưới 800 CV

Đồng/tàu/tháng

37.480.000

Thiệt hại do giá

h

Tàu lắp máy công suất từ 800 CV trở lên

Đồng/tàu/tháng

37.480.000

Thiệt hại do giá

II

ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TRÊN TÀU

 

a

Tàu/thuyền không lắp máy

Đồng/người/tháng

3.690.000

Thiệt hại do nằm bờ

b

Tàu lắp máy dưới 20 CV

Đồng/người/tháng

5.960.000

Thiệt hại do nằm bờ

c

Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV

Đồng/người/tháng

7.650.000

Thiệt hại do nằm bờ

d

Tàu lắp máy công suất từ 50 CV đến dưới 90 CV

Đồng/người/tháng

8.790.000

Thiệt hại do nằm bờ

 

đ

Tàu lắp máy công suất từ 90 CV đến dưới 250 CV

Đồng/người/tháng

 

Thiệt hại do giá. Trong đó thiệt hại của người lao động được tính chung trong thiệt hại của mỗi tàu. Chủ tàu thực hiện chi trả cho các lao động trên tàu.

e

Tàu lắp máy công suất từ 250 CV đến dưới 400 CV

Đồng/người/tháng

-

g

Tàu lắp máy công suất từ 400 CV trở lên

Đồng/người/tháng

-

h

Tàu lắp máy công suất từ 800 CV trở lên

Đồng/người/tháng

-

III

NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MẶN, LỢ

 

1

Nuôi tôm thẻ chân trắng

 

Mục III được sử dụng để bồi thường thiệt hại do thủy sản, giống nuôi trồng bị chết và trả 1 lần.

Trong đó thiệt hại của người lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 được tính chung vào thiệt hại của chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản. Chủ cơ sở thực hiện chi trả cho người lao động.

1.1

 

Nuôi thâm canh trong ao cát (mật độ từ 100 đến 120 con/m2)

 

a

Thời gian dưới 45 ngày

Đồng/m2

33.860

b

Thời gian từ 45 ngày trở lên

Đồng/m2

44.300

1.2

Nuôi thâm canh trong ao đất (mật độ từ 60 đến dưới 100 con/m2)

 

a

Thời gian dưới 45 ngày

Đồng/m2

24.210

b

Thời gian từ 45 ngày trở lên

Đồng/m2

29.610

1.3

Nuôi bán thâm canh trong ao đất (mật độ từ 20 đến dưới 60 con/m2)

 

a

Thời gian dưới 45 ngày

Đồng/m2

11.410

 

b

Thời gian từ 45 ngày trở lên

Đồng/m2

14.580

 

1.4

Nuôi quảng canh cải tiến, xen ghép trong ao, đầm, ruộng...

 

 

a

Thời gian dưới 45 ngày

 

 

Đồng/m2

6.990

 

b

Thời gian từ 45 ngày trở lên

Đồng/m2

8.410

 

2

Nuôi tôm sú

2.1

Nuôi thâm canh (mật độ 25 con/m2)

 

a

Thời gian dưới 60 ngày

Đồng/m2

16.190

 

b

Thời gian từ 60 ngày trở lên

Đồng/m2

21.150

 

2.2

Nuôi bán thâm canh (mật độ 10 đến 24 con/m2)

 

 

 

a

Thời gian dưới 60 ngày

Đồng/m2

9.410

 

b

Thời gian từ 60 ngày trở lên

Đồng/m2

12.770

 

2.3

Nuôi quảng canh cải tiến, xen ghép (mật độ từ 6 đến 10 con/m2)

 

a

Thời gian dưới 60 ngày

Đồng/m2

6.220

 

b

Thời gian từ 60 ngày trở lên

Đồng/m2

9.200

 

3

Nuôi cá mặn, lợ

3.1

Nuôi thâm canh cá mặn, lợ

a

Thời gian dưới 90 ngày

Đồng/m2

37.463

 

b

Thời gian từ 90 ngày trở lên

Đồng/m2

47.546

 

3.2

Nuôi bán thâm canh cá mặn, lợ

a

Thời gian dưới 90 ngày

Đồng/m2

7.590

 

b

Thời gian từ 90 ngày trở lên

Đồng/m2

10.280

 

4

Sản xuất, ương dưỡng giống

a

Giá bán tôm pốt 15 (post) tại trại

Đồng/1000 con

90.000

 

b

Giá bán tôm giống tại ao ương

Đồng/1000 con

140.000

 

5

Nuôi nghêu bãi triều ven biển (nhuyễn thể)

 

a

Mật độ dưới 150 con/m2

Đồng/m2

4.830

 

b

Mật độ từ 150 con/m2  trở lên

Đồng/m2

6.630

 

6

Nuôi cua

a

Thời gian dưới 90 ngày

Đồng/m2

7.020

 

b

Thời gian từ 90 ngày trở lên

Đồng/m2

9.050

 

7

Nuôi cá lồng

a

Thời gian dưới 90 ngày

Đồng/m3

438.750

 

b

Thời gian từ 90 ngày trở lên

Đồng/m3

686.540

 

8

Nuôi cá biển trên ao lót bạt

a

Dưới 90 ngày (tính theo m2)

Đồng/m2

90.000

 

b

Trên 90 ngày (tính theo m2)

Đồng/m2

120.000

 

IV

NGHỀ MUỐI

Đồng/ha/tháng

39.370.000

Thiệt hại nghề muối trả 1 lần. Đối với thiệt hại của người lao động tại các cơ sở sản xuất muối được tính chung vào thiệt hại của chủ cơ sở. Chủ cơ sở thực hiện chi trả cho người lao động.

V

NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ MẤT THU NHẬP

Đồng/người/tháng

2.910.000

Bao gồm thu nhập bị mất của chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản tạm dừng sản xuất và người lao động bị mất thu nhập các lĩnh vực được xác định bồi thường.

Xem thêm các tin tức về môi trường tại đây

Công ty tư vấn môi trường uy tín năm 2024

Để Lại Câu Hỏi

Bài viết khác
(16:07 04-10-2024)
Ngoài ra, chủ đầu tư cần chuẩn bị thêm các giấy tờ có liên quan khác như: Giấy đăng ký kinh doanh, giấy tờ đất, ...
(08:36 04-10-2024)
Mỗi cơ sở, làng nghề sản xuất bánh tráng sẽ có quy trình sản xuất khác nhau tùy vào sản phẩm đầu ra phân phối ...
(10:24 03-10-2024)
Việc lắp đặt hệ thống xử lý bụi, khí thải là yếu tố then chốt để kiểm soát bụi, khí thải, đảm bảo vệ ...
(10:06 02-10-2024)
Quy định về tái sử sụng nước thải để tưới cây phải đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam quy định tại ...
(11:53 01-10-2024)
Trên đây là một số thông tin về đặc điểm và quy trình xử lý khí thải sản xuất linh kiện điện tử tại một nhà ...
(08:47 01-10-2024)
Sản phẩm tôm đông lạnh là ngành hàng xuất khẩu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản ở ...
TÌM KIẾM
Yêu cầu tư vấn
QUÉT MÃ ZALO OA
QR Code Zalo OA Môi trường Hợp Nhất
Về đầu trang
Hotline 0938.857.768