Đối tượng nào được miễn làm Giấy phép môi trường?
Đã kiểm duyệt nội dung
Kể từ khi luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực thi hành, các đối tượng thuộc trường hợp phải làm giấy phép môi trường (GPMT) buộc phải thực hiện theo quy định. Bên cạnh đó vẫn có nhiều trường hợp không phải làm giấy phép môi trường. Vậy đối tượng nào được miễn làm giấy phép môi trường? Mời các bạn cùng Môi trường Hợp Nhất tham khảo qua bài viết dưới đây.
1. Các đối tượng được miễn làm giấy phép môi trường
Có thể bạn chưa biết: “Đối tượng được miễn làm giấy phép môi trường chính là đối tượng được miễn làm đăng ký môi trường”.
Như vậy, chúng ta có căn cứ để trả lời câu hỏi “đối tượng nào được miễn làm giấy phép môi trường?” theo nội dung tra cứu dưới đây:
Theo khoản 2 Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và Điều 32 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn những quy định chi tiết Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, đối tượng được miễn đăng ký môi trường bao gồm:
- Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật Nhà nước về quốc phòng, an ninh.
- Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt dưới 300 kg/ngày được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương; hoặc phát sinh nước thải dưới 05 m3/ngày, khí thải dưới 50m3/giờ được xử lý bằng công trình thiết bị xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương
- Danh mục dự án đầu tư, cơ sở được miễn đăng ký môi trường quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn những quy định chi tiết Luật Bảo vệ môi trường năm 2020:
- Hoạt động đào tạo nguồn nhân lực; các hoạt động tư vấn, chuyển giao công nghệ, dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý, cung cấp thông tin, tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại;
- Sản xuất, trình chiếu và phát hành chương trình truyền hình; sản xuất phim điện ảnh, phim video; hoạt động truyền hình, hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc;
- Dịch vụ thương mại, buôn bán lưu động, không có địa điểm cố định;
- Dịch vụ thương mại, buôn bán các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng, đồ gia dụng có diện tích xây dựng dưới 200 m2;
- Dịch vụ ăn uống có diện tích nhà hàng dưới 200 m2;
- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng đồ gia dụng quy mô cá nhân, hộ gia đình;
- Dịch vụ photocopy, truy cập internet, trò chơi điện tử;
- Canh tác trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi quy mô cá nhân, hộ gia đình;
- Trồng khảo nghiệm các loài thực vật quy mô dưới 01 ha;
- Xây dựng nhà ở cá nhân, hộ gia đình;
- Dự án, cơ sở nuôi trồng thủy sản trên biển, sông, suối, hồ chứa có lưu lượng nước thải dưới 10.000 m3/ngày đêm;
- Dự án đầu tư, cơ sở đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau: không phát sinh khí thải phải xử lý; không phát sinh nước thải hoặc có phát sinh nước thải nhưng đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung mà hệ thống đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường; không phát sinh chất thải nguy hại trong quá trình hoạt động.
Như vậy chúng ta đã hiểu rõ thông tin về đối tượng được miễn làm giấy phép môi trường. Nếu bạn vẫn còn chưa rõ và đang thắc mắc trường hợp của mình có được miễn làm giấy phép môi trường hay không, bạn có thể chọn công ty tư vấn môi trường để được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác.
2. Chuyên làm hồ sơ môi trường trọn gói, giá tốt cho doanh nghiệp
Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm hồ sơ môi trường cho doanh nghiệp, Hợp Nhất đã thực hiện nhiều hồ sơ môi trường các cấp từ Xã, Huyện đến cấp Bộ, cấp Sở. Dịch vụ tư vấn làm hồ sơ môi trường tại Hợp Nhất đồng hành, hỗ trợ, chia sẻ gánh nặng về thủ tục pháp lý cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hoàn thành tốt trách nhiệm trước pháp luật.
Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm thực tế, am hiểu sâu sắc về Luật hỗ trợ sát sao doanh nghiệp trong các vấn đề về soạn thảo văn bản và gặp gỡ, làm việc với cơ quan chức năng. Nhờ vậy, doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian, nhân công và có thể yên tâm tập trung cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Mọi thắc mắc về làm hồ sơ môi trường cho doanh nghiệp, Anh/chị hãy liên hệ công ty Môi trường Hợp Nhất qua Hotline: 0938.857.768 để được hỗ trợ tư vấn cụ thể và tận tình nhất.
3. Tài liệu tham khảo (Reference material)
Trong bài viết này, chúng tôi có tham khảo, sử dụng nội dung từ một số nguồn:
- Luật bảo vệ môi trường 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP;
- Tổng hợp.