Hotline 1: 0938.857.768

Hotline 2: 0938.089.368

Dịch vụ môi trường cho doanh nghiệp

Hệ thống xử lý nước thải 60m3/ngày.đêm


465 Lượt xem - Update nội dung: 09-12-2024 10:59

Đã kiểm duyệt nội dung

Một khách sạn đạt tiêu chuẩn 4 sao quy mô 118 phòng (phòng 2 người) với 2 tầng hầm, 23 tầng nổi với các dịch vụ đi kèm như massage, gym, café, bar dự kiến khi đi vào hoạt động có phát sinh nước thải sinh hoạt với lưu lượng khoảng 59m3/ngày. Chủ đầu tư muốn xây dựng hệ thống xử lý nước thải với công suất 60m3/ngày để khách sạn đủ điều kiện được cấp giấy phép môi trường và đi vào hoạt động thì chi phí đầu tư cho hệ thống khoảng bao nhiêu? Có sẵn hệ thống nào với công suất tương đương và thông số kỹ thuật chi tiết để tham khảo được không?

Hệ Thống Xử Lý Nước Thải 60m3

1. Hệ thống xử lý nước thải 60m3/ngày.đêm

Khách sạn đi vào hoạt động có quy trình như sau: Tiếp nhận khách > Làm thủ tục nhận phòng > Ăn uống + Tham quan, lưu trú > Thanh toán

Nước thải của khách sạn là nước thải từ hoạt động sinh hoạt của khách du lịch trong khu vực dự án và đặc trưng ô nhiễm của nước thải là có chứa chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, cặn bã, vi sinh vật gây bệnh, dầu mỡ, chất tẩy rửa, chất hoạt động bề mặt.

Vì vậy sơ đồ công nghệ thiết kế hệ thống xử lý nước thải là công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt: Phương pháp xử lý sinh học: thiếu khí kết hợp hiếu khí (công nghệ A/O). Hệ thống xây dựng ngầm và khép kín.

Sơ đồ công nghệ

Nước thải bệ xí > Bể tự hoại + Nước thải khu bếp > Bể tách dầu mỡ + Nước thải phòng tắm, phòng giặt > Bể lắng sơ bộ > Bể điều hòa > Bể Anoxic > Bể hiếu khí (MBR) Bể lắng > Bể khử trùng > Hố ga đấu nối > Hệ thống thu gom, thoát nước nước của địa phương.

Thuyết minh quy trình xử lý

Toàn bộ nước thải phát sinh từ hoạt động của khách sạn sẽ được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất 60m3/ngày.đêm.

Bể tự hoại

Nước thải từ nhà vệ sinh (nước thải đen) từ các phòng của khách sạn được thu gom bằng hệ thống riêng dẫn về bể tự hoại. Bể tự hoại được thiết kế bao gồm 03 ngăn có vai trò xử lý sơ bộ và thực hiện 3 chức năng: lắng nước thải, lên men cặn lắng và lọc nước thải sau khi lắng. Phần cặn lắng được hút và đem đi đổ bỏ định kỳ 6 – 12 tháng, nước thải sau khi qua bể tự hoại thì được đă qua bể điều hòa.

Bể tách dầu mỡ

Phần nước thải xám (nước thải khu vực chế biến thức ăn của nhà hàng, rửa sàn) được đưa về bể tách dầu mỡ để tách dầu mỡ, chất béo. Dầu mỡ được thu gom và xử lý định kỳ còn nước thải sau khi tách dầu mỡ sẽ chảy qua bể điều hòa.

Bể lắng sơ bộ

Nước thải từ phòng tắm, phòng giặt được đưa về bể lắng sơ bộ trước khi đổ vào bể điều hòa xử lý chung. Nước thải sau khi tách bùn cặn chảy qua bể điều hòa.

Bể điều hòa

Nước thải sẽ được ổn định nồng độ và lưu lượng để thuận lợi cho quá trình xử lý của giai đoạn tiếp theo. Trong bể điều hòa có bố trí hệ thống phân phối và sục khí đáy bể nhằm xáo trộn nước thải và tránh lắng cặn. Nước thải từ bể điều hòa sẽ được bơm chìm bơm sang bể sinh học thiếu khí Anoxic.

Bể sinh học hiếu khí (Anoxic)

Khử nitơ từ sự chuyển hóa nitrat thành nitơ tự do. Lượng nitrat này được tuần hoàn từ lượng bùn tuần hoàn từ bể lắng và lượng nước thải từ bể Aerotank (đặt sau bể Anoxic). Bể Anoxic được khuấy trộn bằng Máy khuấy chìm (MX03-A/B) nhằm giữ bùn ở trạng thái lơ lửng và nhằm tạo sự tiếp xúc giữa nguồn thức ăn và vi sinh. Hoàn toàn không được cung cấp oxi cho bể này vì oxi có thể gây ức chế cho vi sinh vật khử nitrat. Nước thải trong bể Anoxic sau đó tự chảy sang bể sinh học hiếu khí Aerotank.

Bể sinh học hiếu khí (Aerotank)

Nước thải đi vào bể Aerotank có chứa các chất hữu cơ ở dạng hòa tan và các chất chứa nitơ, photpho chưa được xử lý ở các hạng mục trước đó. Bể hiếu khí được thiết kế để xáo trộn nước thải liên tục. Các vi sinh vật hiếu khí trong bể thực hiện quá trình xử lý chất hữu cơ ô nhiễm trong nước thải. Quá trình phân hủy chất ô nhiễm xảy ra khi nước thải tiếp xúc với bùn trong điều kiện sục khí liên tục. Việc sục khí nằm đảm bảo oxy được cung cấp liên tục và duy trì bùn hoạt tính ở trạng thái lơ lửng.

Nước thải sau khi ra khỏi bể Aerotank sẽ chảy qua bể lắng sinh học và một phần nước thải được bơm chìm bơm tuần hoàn trở về bể Anoxic để thực hiện quá trình khử nitrat.

Bể lắng

Lắng bùn vi sinh và cặn trong nước thải, phần lớn bùn tại đáy bể được bơm tuần hoàn về bể xử lý sinh học, phần bùn còn dư được bơm qua bể chứa bùn và phân hủy bùn.

Bể chứa bùn

Hỗn hợp nước thải và bùn từ bể lắng được bơm tới bể chứa và phân hủy bùn, tại đây phần nước bên trên được dẫn chảy về bể điều hòa để tiếp tục xử lý. Bùn lắng xuống đáy, trong môi trường kỵ khí phần lớn lượng bùn này được phân hủy còn lại theo thời gian bùn đầy sẽ được hút đi xử lý.

Bể khử trùng

Nước thải sau khi qua bể lắng sẽ tự chảy qua bể khử trùng. Lắp đồng hồ, thiết bị đo lưu lượng để giám sát đo lưu lượng nước thải đầu ra. Tại bể khử trùng, nước thải được châm dung dịch khử trùng để diệt vi khuẩn có trong nước thải. Sau khi khử trùng nước thải được dẫn vào nguồn tiếp nhận và đạt tiêu chuẩn loại B (K =1) QCVN 14:2008/BTNMT

2. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý nước thải 60m3/ngày.đêm

STT

HẠNG MỤC

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

KẾT CẤU

1

Bể lắng sơ bộ

Thời gian lưu nước: 2h

Chiều dài: 2,7m

Chiều rộng: 0,6m

Chiều cao: 3m

Thể tích: 4,86m3

Bê tông cốt thép

2

Bể tách dầu mỡ

Thời gian lưu nước: 2h

Chiều dài: 2,7m

Chiều rộng: 0,6m

Chiều cao: 3m

Thể tích: 4,86m3

3

Bể điều hòa

Thời gian lưu nước: 6h

Chiều dài: 2,7m

Chiều rộng: 1,85m

Chiều cao: 3m

Thể tích: 14,99m3

4

Bể thiếu khí

Thời gian lưu nước: 4h

Chiều dài: 2,7m

Chiều rộng: 1,3m

Chiều cao: 3m

Thể tích:10,53m3

5

Bể hiếu khí

Thời gian lưu nước:7,7h

Chiều dài: 3,8m

Chiều rộng: 1,7m

Chiều cao: 3m

Thể tích: 19,53m3

6

Bể lắng

Thời gian lưu nước: 4h

Chiều dài: 2,7m

Chiều rộng: 1,3m

Chiều cao: 3m

Thể tích: 10,53m3

7

Bể khử trùng

Thời gian lưu nước: 2h

Chiều dài: 2,7m

Chiều rộng: 0,6m

Chiều cao: 3m

Thể tích: 4,86m3

 3. Danh sách máy móc, thiết bị trong hệ thống

STT

DANH SÁCH MÁY MÓC, THIẾT BỊ

SỐ LƯỢNG + ĐƠN VỊ

I

BỂ ĐIỀU HÒA

 

1

Bơm nước thải

- Công suất: 0,4 kW

- Cột áp: 1-12 m

- Lưu lượng: 0,2 m3/phút

- Điện áp: 1 phase/220V/50Hz

2 bộ

2

Song chắn rác

- Vật liệu: Inox 304, dày 0,8 mm

- Kích thước khe lưới: 4mm

1 bộ

3

Lồng chắn rác tại bơm

- Kích thước: DxH= 400 x 500 mm

- Vật liệu: Inox 304, lưới lỗ 2mm, dày 0,4 mm

1 bộ

II

BỂ ANOXIC

 

4

Máy khuấy chìm

- Công suất motor: 2Hp

- Lưu lượng: 4,5 m3/phút

- Điện áp: 3 phase/380V/50Hz

1 bộ

III

BỂ HIẾU KHÍ

 

5

Máy thổi khí

- Lưu lượng: 0,6 m3/phút

- Điện áp: 3 pha/220V/50Hz

- Công suất: 1 HP

3 cái

6

Ống phân phối khí

- Ống Aero Tube (kháng khuẩn, chống bám bẩn)

- Phụ kiện: nhựa uPVC đi kèm

1 hệ thống

7

Bồn men vi sinh

- Thể tích: 500L

- Vật liệu: Nhựa

2 bồn

8

Máy sục khí men vi sinh

- Lưu lượng max: 65 lít/phút

- Công suất: 35W

- Điện áp: 1 phase/220V/50Hz

2 bộ

9

Bơm tuần hoàn nước

- Công suất: 0,4kW

- Cột áp: 1 – 12m

- Lưu lượng: 0,2 m3/phút

- Điện áp: 1 phase/220V/50Hz

1 bộ

10

Bơm bùn

- Công suất: 0,4 kW

- Cột áp: 1-12 m

- Lưu lượng: 0,2 m3/phút

- Điện áp: 1 phase/220V/50Hz

1 bộ

IV

BỂ KHỬ TRÙNG

 

11

Bồn hóa chất
- Thể tích: 500L
- Vật liệu: Nhựa

1 bồn

12

Motor khuấy hóa chất
-Điện áp: 1 phase/220V/50Hz
-Công suất: 90W
-Nhà sản xuất: Panasonic

1 bộ

13

Trục, cánh khuấy pha hóa chất
-Vật liệu: Inox 304
-Bao gồm: Cả khớp nối, chế tạo theo thiết kế

1 bộ

14

Bơm hóa chất
- Lưu lượng: 40 - 120 l/h
- Áp lực hoạt động: 5 -7 bar
- Vật liệu: thép

1 bộ

4. Chi phí xây dựng hệ thống xử lý nước thải

Đối với hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt với công suất 60m3/ngày.đêm thì chi phí đầu tư khoảng từ 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng. Con số cụ thể ở mỗi nơi sẽ khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như sau:

- Loại nước thải cần xử lý;

- Thành phần, tính chất ô nhiễm trong nước thải;

- Yêu cầu chất lượng nước đầu ra (cột A hay cột B);

- Máy móc, thiết bị trong hệ thống;

- Diện tích thi công, lắp đặt hệ thống;

- Các yếu tố khác.

Sau khi hoàn thiện việc xây dựng thì hệ thống sẽ được vận hành thử nghiệm trước khi đi vào hoạt động. Theo quy định tại Điều 21, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT và Khoản 3, Điều 97, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, khách sạn thuộc đối tượng lập kế hoạch quan trắc nước thải định kỳ. Tần suất lấy mẫu: 6 tháng/lần

Vị trí lấy mẫu nước thải: Đầu vào và đầu ra của hệ thống xử lý nước thải (sau bể khử trùng). Chỉ tiêu: pH, TSS, TDS, BOD5, Sunfua, Amoni, Nitrat, Dầu mỡ động thực vật, Tổng các chất hoạt động bề mặt, Phosphate, Tổng Coliform.

Trên đây là một số thông tin về hệ thống xử lý nước thải công suất 60m3/ngày.đêm. Nếu Quý Khách muốn tham khảo thêm các hệ thống xử lý nước thải với công suất khác, xin vui lòng truy cập website: moitruonghopnhat.com hoặc liên hệ trực tiếp qua Hotline: 0938.857.768 để được tư vấn nhanh chóng.

Tìm hiểu thêm các hệ thống xử lý nước thải công suất khác:

Công ty tư vấn môi trường uy tín năm 2024

Để Lại Câu Hỏi

Bài viết khác
(15:51 20-06-2025)
Nâng cấp cải tạo hệ thống xử lý nước thải là việc làm cần thiết đối với những hệ thống đã hoạt động lâu ...
(11:10 18-06-2025)
Công ty Môi trường Hợp Nhất từ lâu đã được biết đến là một trong những công ty cung cấp dịch vụ môi trường ...
(08:38 18-06-2025)
Để ứng phó với tình trạng nước nhiễm mặn, nước lợ tại nhiều địa phương, đặc biệt là vào mùa khô: nhiều ...
(15:47 17-06-2025)
Khi các nhà máy xử lý nước thải hoạt động không hiệu quả và thường gây ra nhiều tốn kém. Sự kết hợp của ...
(10:39 16-06-2025)
Với nhu cầu sử dụng nước sạch ngày càng cao trong sản xuất công nghiệp, dịch vụ xử lý nước cấp tại Bình Dương ...
(08:55 11-06-2025)
Hệ thống xử lý nước tinh khiết không chỉ giúp ngăn ngừa cặn bẩn, ăn mòn mà còn giảm thiểu rủi ro nhiễm khuẩn ...
TÌM KIẾM
Yêu cầu tư vấn
QUÉT MÃ ZALO OA
QR Code Zalo OA Môi trường Hợp Nhất
Về đầu trang
Hotline 0938.857.768