Hotline 1: 0938.857.768

Hotline 2: 0938.089.368

Dịch vụ môi trường cho doanh nghiệp

Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Nhà Hàng Tiệc Cưới


183 Lượt xem - Update nội dung: 30-12-2024 08:38

Đã kiểm duyệt nội dung

Một nhà hàng tiệc cưới có quy mô 04 tầng lầu, 01 tầng hầm hoạt động trong lĩnh vực nhà hàng tiệc cưới (sản phẩm được tính dựa trên số bàn tiệc) với công suất tối đa là 3.000 bàn tiệc/năm. Thời điểm hoạt động cao điểm của nhà hàng thường là cuối tuần và các tháng cuối năm, tổng lượng nước thải phát sinh khoảng 28m3/ngày.đêm. Chủ đầu tư muốn lắp đặt hệ thống xử lý nước thải nhà tiệc cưới này với công suất 30m3/ngày.đêm thì chi phí tốn bao nhiêu? Có hệ thống nào tham khảo chi tiết được không?

Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Nhà Hàng Tiệc Cưới

1. Nguồn phát sinh và tính chất nước thải nhà hàng tiệc cưới

Quy trình kinh doanh của nhà hàng: Nguyên liệu (thịt cá, rau, củ, quả, gạo, bột…dầu, nước theo đúng liều lượng) > Chế biến, nấu nướng > Chia/phân thành từng phần nhỏ theo yêu cầu của khách > Phục vụ khách hàng

Các nguồn phát sinh nước thải:

  • Khu vực nhà bếp: Nước thải phát sinh trong quá trình chế biến thức ăn, giai đoạn rửa nguyên liệu, rửa dụng cụ chế biến, vệ sinh đồ dùng nhà bếp,… Một lượng mỡ bám trụ trên dụng cụ chế biến sẽ bị rửa trôi theo ống dẫn vào bể tách mỡ của nhà hàng.
  • Khu vực rửa giặt: Nước thải phát sinh từ hoạt động rửa giặt các vật dụng trong nhà hàng như hoa vải, rèm cửa, khăn bàn, v.v….
  • Khu vực nhà vệ sinh: Nước thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt của nhân viên và khách đến nhà hàng, nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn trước khi đi vào hệ thống xử lý nước thải.

Đặc điểm, tính chất ô nhiễm của nước thải nhà hàng tiệc cưới: Trong nước thải có chứa dầu, mỡ động thực vật, các chất hoạt động bề mặt, TSS, BOD5, amoni, nitrat, photphat, sunfua, vi khuẩn coliform, v.v…

Từ việc phân tích đặc điểm, tính chất nước thải, hệ thống xử lý nước thải được thiết kế theo công nghệ xử lý sinh học hiếu khí kết hợp với giá thể vi sinh MBBR.

2. Hệ thống xử lý nước thải nhà hàng tiệc cưới

Khu vực nhà vệ sinh + Khu vực nhà bếp + Khu vực rửa giặt > Hệ thống xử lý nước thải > Nguồn tiếp nhận

Sơ đồ công nghệ: Nước thải > Bể tách dầu mỡ > Bể điều hòa > Bể MBBR > Bể lắng sinh học > Bể khử trùng > Nguồn tiếp nhận nước thải sau khi xử lý

Thuyết minh quy trình công nghệ

- Hố thu gom + song chắn rác: Nước thải từ các nguồn phát sinh được thu gom vào hố thu gom, trước hố thu gom có song chắn rác để giữ lại các chất lơ lửng có kích thước lớn hơn 5mm.

- Bể tách dầu mỡ: Nước thải từ hố thu gom được bơm vào bể tách dầu mỡ, sau đó nước thải được bơm qua bể điều hòa.

Bể điều hòa: Bể có vai trò điều hòa lưu lượng và ổn định nồng độ của các chất ô nhiễm trong nước thải, tránh gây sốc tải trọng cho các công trình xử lý phía sau, đồng thời bể điều hòa còn giúp giảm thể tích của các công trình xử lý, giúp giảm bớt chi phí đầu tư.

Bể sinh học hiếu khí + giá thể MBBR: Tại bể sinh học hiếu khí, các giá thể vi sinh bám dính được lắp vào bể nhằm tăng cường hiệu quả xử lý. Trong bể sinh học hiếu khí bùn hoạt tính, các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan chuyển xóa thành bông bùn sinh học - quần thể vi sinh vật hiếu khí - có khả năng lắng dưới tác dụng của trọng lực. Nước thải chảy liên tục vào bể sinh học trong đó khí được đưa vào cùng xáo trộn với bùn hoạt tính, cung cấp oxy cho vi sinh phân hủy chất hữu cơ. Dưới điều kiện như thế, vi sinh sinh trưởng tăng sinh khối và kết thành bông bùn. Hỗn hợp bùn hoạt tính và nước thải gọi là dung dịch xáo trộn, tiếp tục chảy qua bể lắng.

Bể lắng sinh học: Lắng bùn sinh học sau quá trình xử lý hiếu khí, phần bùn lắng được chia thành 2 dòng, trong đó một dòng tuần hoàn về bể sinh học hiếu khí để duy trì nồng độ sinh khối, còn phần bùn dư được đưa đến bể chứa bùn để tách nước.

Bể khử trùng: Tiêu diệt các loại vi sinh vật gây bệnh trong nước thải nhờ vào các hóa chất khử trùng có tính oxi hóa cao, sau khi được khử trùng, nước thải đạt QCVN 14;2008/BTNMT, cột B và được phép xả vào nguồn tiếp nhận.

Bể chứa bùn: Phần bùn dư từ quá trình xử lý sinh học được dẫn về bể phân hủy bùn và được tách nước, phần nước tách bùn được dẫn tuần hoàn trở về bể điều hòa để xử lý.

Bể tách mỡ trong xử lý nước thải nhà hàng tiệc cưới
Bể tách mỡ là một phần không thể thiếu trong xử lý nước thải nhà hàng tiệc cưới (ảnh minh họa)

3. Thông số kỹ thuật các bể trong hệ thống xử lý nước thải nhà hàng tiệc cưới

STT

Hạng mục

Thông số kỹ thuật

Vật liệu

1

Bể tách dầu mỡ

Chiều dài: 3m
Chiều rộng: 2,9m
Chiều cao: 1,4m
Thể tích tổng: 6m3

Bê tông cốt thép
(BTCT)
Nắp đậy bằng thép CT3

2

Bể điều hòa

Chiều dài: 3m
Chiều rộng: 2,9m
Chiều cao: 1,4m
Thể tích tổng: 12m3

BTCT

3

Bể sinh học hiếu khí

Chiều dài: 4m
Chiều rộng: 2,2m
Chiều cao: 3m
Thể tích tổng: 25,8m3, có giá thể

Thép CT3 sơn Epoxy 3 lớp chống gỉ

4

Bể lắng

Chiều dài: 2,2m
Chiều rộng: 2m
Chiều cao: 3m
Thể tích tổng: 13,2m3

Thép CT3 sơn Epoxy 3 lớp chống gỉ

5

Bể khử trùng

Chiều dài: 0,6m
Chiều rộng: 0,6m
Chiều cao: 3m
Thể tích tổng: 1,08m3

Thép CT3 sơn Epoxy 3 lớp chống gỉ

6

Bể phân hủy bùn

Chiều dài: 3m
Chiều rộng: 1,6m
Chiều cao: 1,4m
Thể tích tổng: 1,08m3

BTCT

Sau khi hoàn thiện việc xây dựng và vận hành thử nghiệm hệ thống, nhà hàng cần bố trí nhân sự chuyên môn để vận hành hệ thống hàng tuần, đảm bảo chất lượng nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn xả thải theo quy định.

4. Chi phí đầu tư hệ thống xử lý nước thải nhà hàng tiệc cưới

Chi phí đầu tư hệ thống xử lý nước thải nhà hàng tiệc cưới với các công suất như sau:

- Hệ thống xử lý nước thải nhà hàng tiệc cưới công suất 10m3/ngày.đêm - 15m3/ngày.đêm: Khoảng 190 triệu đồng đến 230 triệu đồng.

- Hệ thống xử lý nước thải nhà hàng tiệc cưới công suất 20m3/ngày.đêm - 30m3/ngày.đêm: Khoảng 750 triệu đồng đến 800 triệu đồng.

- Hệ thống xử lý nước thải nhà hàng tiệc cưới công suất 40m3/ngày.đêm - 50m3/ngày.đêm: Khoảng 800 triệu đồng đến 850 triệu đồng.

- Hệ thống xử lý nước thải nhà hàng tiệc cưới công suất 60m3/ngày.đêm - 70m3/ngày.đêm: Khoảng 1,3 triệu đồng đến 1,5 tỷ đồng.

gọi hotline tư vấn xử lý nước thải nhà hàng

*Lưu ý: Các chi phí này chỉ mang tính chất tham khảo bởi còn tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố như:

  • Yêu cầu chất lượng nước thải sau xử lý: Theo tiêu chuẩn cột A hay cột B
  • Kiểu xây dựng, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải: Lắp đặt module, bồn composite hay xây dựng bằng bê tông cốt thép,
  • Diện tích thi công, lắp đặt;
  • Yêu cầu về máy móc, thiết bị trong hệ thống;
  • Giá vật tư tại mỗi thời điểm;
  • Các yếu tố khác.

Trên đây là một ví dụ về hệ thống xử lý nước thải nhà hàng tiệc cưới với công suất thiết kế là 30m3/ngày.đêm. Nếu Quý Khách có nhu cầu thiết kế, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải cho nhà hàng/cơ sở/doanh nghiệp/nhà xưởng/công ty của mình, xin vui lòng liên hệ Hotline: 0938.857.768 để được hỗ trợ tận tình.

Công ty tư vấn môi trường uy tín năm 2024

Để Lại Câu Hỏi

Bài viết khác
(11:02 19-04-2025)
Theo quy định mới thì các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, y tế, xây dựng và giao thông vẩn tải là 4 ngành cần phải ...
(09:03 19-04-2025)
Môi trường Hợp Nhất là công ty xử lý nước thải tại Gia Lai chuyên cung cấp các gói dịch vụ về thiết kế, thi công, ...
(08:50 18-04-2025)
Ký túc xá trường học là nơi sinh sống và học tập của học sinh, sinh viên, vì vậy nước thải phát sinh chủ yếu là ...
(16:44 17-04-2025)
Công nghệ Trí tuệ nhân tạo (AI) không chỉ mở ra nhiều cơ hội đổi mới mà còn đi kèm với một số thách thức đối ...
(10:00 16-04-2025)
Hồ sơ kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất là một phần quan trọng trong công tác bảo vệ môi trường và an ...
(09:17 15-04-2025)
Bể keo tụ, tạo bông là một trong những công trình quan trọng trong hệ thống xử lý nước thải, giúp loại bỏ các hạt ...
TÌM KIẾM
Yêu cầu tư vấn
QUÉT MÃ ZALO OA
QR Code Zalo OA Môi trường Hợp Nhất
Về đầu trang
Hotline 0938.857.768