Hotline 1: 0938.857.768

Hotline 2: 0938.089.368

Dịch vụ làm giấy phép môi trường

Lượng nước sinh hoạt được tính toán thế nào?


10880 Lượt xem - Update nội dung: 31-10-2020 08:47

Đã kiểm duyệt nội dung

Nhà xưởng của ông Hiệp đang trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng, các khâu chuẩn bị hầu như đã hoàn tất. Đồng thời, ông cũng sẽ xây dựng hệ thống XLNT song song với dự án lần này. Ông Hiệp có tham khảo nhiều nguồn thông tin từ các đơn vị XLNT thì cơ bản cũng đã nắm rõ những quy định cụ thể. Tuy nhiên có một vấn đề mà ông vẫn chưa hiểu lắm là “Tính toán lưu lượng nước sinh hoạt của một người” phải tính như thế nào và dựa vào quy định nào?

Đối tượng tính toán lượng cấp cho một người

Để các chuyên gia kỹ thuật tiến hành thiết kế hệ thống xử lý nước thải ngoài các vấn đề như khảo sát địa hình, diện tích đất, quy mô hệ thống, lựa chọn công nghệ,… thì vấn đề quan trọng khác và không thể thiếu đó chính là lưu lượng nước sinh hoạt của một người là bao nhiêu.

Quá trình xác định đúng và đầy đủ lưu lượng xả thải của một người quyết định đến toàn bộ quy trình xử lý nước thải sinh hoạt có hiệu quả hay không. Hầu hết chủ đầu tư như ông Minh chỉ biết được số người sử dụng nước còn vấn đề tính toán công suất hệ thống thì cần phải nắm rõ lượng nước thải sinh hoạt tiêu thụ của một người.

Đối với nước dùng cho ăn uống, sinh hoạt và hoạt động khác dựa trên đầu người (năm 2020)

Đô thị loại I, khu du lịch, nghỉ dưỡng

  • a. Nước sinh hoạt (L/người.ngày): Nội đô (200) và Ngoại vi (150). Tỷ lệ dân số cấp nước (%): Nội đô (99%) và Ngoại vi (90%).
  • b. Nước phục vụ mục đích công cộng (tưới cây, rửa đường, cứu hỏa): 10%.
  • c. Nước phục vụ cho công nghiệp dịch vụ trong đô thị: 10%.
  • d. Nước khu công nghiệp.
  • e. Nước thất thoát (a + b + c +d).
  • f. Nước cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý nước thải (a + b + c + d + e).

Lượng nước sinh hoạt được tính toán thế nào?

Đô thị loại II và loại III

  • a. Nước sinh hoạt (L/người.ngày): Nội đô (150) và Ngoại vi (100). Tỷ lệ dân số cấp nước (%): Nội đô (99%) và Ngoại vi (90%).
  • b. Nước phục vụ mục đích công cộng (tưới cây, rửa đường, cứu hỏa) (a): 10%.
  • c. Nước cho công nghiệp dịch vụ đô thị: 10%.
  • d. Nước khu công nghiệp: 22 – 45%.
  • e. Nước thất thoát (1 + b + c +d): <20%.
  • f. Nước cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý nước thải (a + b + c + d + e): 7 -8%.

Đô thị loại IV

  • a. Nước sinh hoạt (L/người.ngày): 100. Tỷ lệ dân số được cấp: 90%.
  • b. Nước dịch vụ (a): 10%.
  • c. Nước thất thoát (a + b): <15%.
  • f. Nước cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý nước thải (a + b + c): 10%.

Tiêu chuẩn nước tưới rửa ở khu dân cư và KCN 

  • Rửa bằng xe cơ giới, mặt đường và quảng trường đã hoàn thiện (lít/m2): 1,2 – 1,5.
  • Tưới bằng cơ giới, mặt đường và quảng trường đã hoàn thiện (lít/m2): 0,5 – 0,4.
  • Tưới bằng thủ công vỉa hè và mặt đường đã hoàn thiện (lít/m2): 0,4 – 0,5.
  • Tưới cây xanh đô thị (lít/m2): 3 – 4.
  • Tưới thảm cỏ và bồn hoa (lít/m2): 4 – 6.
  • Tưới cây trong vườn ươm (lít/m2): 10 - 15.

Cách xác định lượng nước sinh hoạt của một người

Trong trường hợp của ông Hiệp, lưu lượng nước tưới tính theo dân số không quá 8 – 12% tiêu chuẩn trong xử lý nước cấp tùy theo điều kiện khí hậu, chất lượng nguồn nước và số lượng người sử dụng. Đối với KCN, mạng lưới nước cấp sản xuất đòi hỏi phải phù hợp với kiều kiện vệ sinh và kỹ thuật trồng trọt.

Do đó, ông Hiệp cần tham khảo qua tiêu chuẩn nhu cầu nước sinh hoạt trong các cơ sở sản xuất công nghiệp:

  • Phân xưởng tỏa nhiệt trên 20kcalo/m3.h với tiêu chuẩn nước sinh hoạt cho 1 người/ca là 45 và hệ thống không điều hòa (2.3 giờ).
  • Các phân xưởng khác với tiêu chuẩn nước sinh hoạt cho 1 người/ca là 25 và hệ thống không điều hòa (3 giờ).

Ngoài ra, lưu lượng theo giờ của nhóm vòi tắm sen trong cơ sở sản xuất thường lấy tiêu chuẩn 300l/h. Thời gian dùng vòi tắm sen kéo dài 45 phút sau khi hết ca. Số vòi tắm sen tính theo số công nhân trong ca đông nhất và tùy theo đặc điểm vệ sinh của quá trình sản xuất.

Đặc điểm vệ sinh của quá trình sản xuất tính theo số người dùng vòi sen:

  • Không làm bẩn quần áo và tay chân: 30 người.
  • Làm bẩn quần áo và tay chân: 14 người.
  • Có dùng nước: 10 người.
  • Thải nhiều bụi hoặc chất bẩn: 6 người

Và tổng lượng nước cho toàn bộ hệ thống xử lý nước thải được tính bằng tổng lưu lượng nước cấp cho mục đích sinh hoạt. Thông thường, HTXLNT sinh hoạt được lựa chọn theo số người:

  • Đối với công nhân làm ca thì lấy từ 45 – 60 lít/người.
  • Đối với công nhân nội trú trong quá trình sinh hoạt, ăn uống và tắm rửa thì lấy 120 lít/người.

Trên đây là những quy định được công ty xử lý môi trường Hợp Nhất tham khảo từ Tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 33:2006. Nếu có bất kỳ vấn đề nào, bạn vui lòng liên hệ ngay Hotline 0938.857.768.

Để Lại Câu Hỏi

Bài viết khác
(11:23 30-11-2023)
Khi nhà máy bia của bạn hoạt động ở quy mô lớn nhưng lại chưa thiết kế hệ thống xử lý nước thải hoặc có nhưng ...
(09:45 29-11-2023)
Có nhiều cách nuôi cấy vi sinh khác nhau, mỗi đơn vị vận hành sẽ linh hoạt áp dụng để phù hợp nhất với mỗi loại ...
(09:46 27-11-2023)
Bùn vi sinh nổi tại bể lắng là một trong những sự cố thường gặp trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước ...
(10:16 24-11-2023)
Tảo nở hoa là hiện tượng tăng đột biến số lượng tảo trong hệ thống thủy sinh với số lượng tế bào vượt mức ...
(08:48 15-11-2023)
Hợp Nhất - Công ty môi trường chuyên cung cấp các loại hóa chất, vi sinh xử lý nước thải: NaoH, Polyme, PAC, Phèn nhôm, ...
(08:32 14-11-2023)
Chậm nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường bị xử phạt như thế nào là câu hỏi được nhiều người quan tâm trong ...
TÌM KIẾM
Yêu cầu tư vấn
Về đầu trang
Hotline 0938.857.768