Nguồn Gốc Và Cách Xử Lý Nước Thải Ở Khu Công Nghiệp
Đã kiểm duyệt nội dung
Nguồn phát sinh, đặc điểm nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp là nguồn nước được sinh ra trong các giai đoạn của quá trình sản xuất cũng như các hoạt động phục vụ cho quá trình này. Ngoài ra nước thải công nghiệp cũng phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt đời thường của toàn thể cán bộ, công nhân viên trong các công ty, cơ sở sản xuất.
Nước thải công nghiệp đến từ các ngành sản xuất khác nhau nên cũng rất đa dạng và hoàn toàn khác nhau về thành phần – hàm lượng các chất, chúng phụ thuộc vào một số yếu tố như: ngành nghề sản xuất, trang thiết bị hoạt động, trình độ quản lý và ý thức của toàn thể cán bộ nhân viên tham gia vào hoạt động sản xuất.
Phân loại nguồn nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp được chia làm 2 loại:
- Nước bẩn: là nguồn nước thải sinh ra từ các hoạt động như: rửa thiết bị - máy móc; quá trình sản xuất; quá trình sinh hoạt của công nhân viên. Đặc trưng của loại nước thải này là chúng chứa nhiều thành phần các tạp chất, chất độc hại và mức độ gây ô nhiễm môi trường cao.
- Nước không bẩn: là loại nước phát sinh chủ yếu do hiện tượng ngưng tụ hơi nước; nước rửa các nguyên vật liệu sản xuất sạch; nước làm mát trang thiết bị - máy móc trong quá trình sản xuất... Đặc điểm của loại nước này là lấy nguồn từ nước sạch vì thế các nguồn nước phát sinh hầu như được cho là nước sạch, chỉ chứa một ít bụi bẩn.
Các phương pháp xử lý nước thải công nghiệp
Cũng tương tự như các nguồn nước thải sinh hoạt thì phương pháp xử lý nước thải công nghiệp mà Hợp Nhất đã xử lý thường dùng các cách sau:
Phương pháp xử lý hóa lý
Công nghệ xử lý nước thải KCN bằng phương pháp hóa lý chính là áp dụng các quá trình vật lý và phản ứng hóa học để loại bỏ, hạn chế tối đa các chất gây ô nhiễm sau quá trình lắng lọc sơ bộ. Bể keo tụ, tạo bông chính là bể tiêu biểu cho phương pháp xử lý hóa lý.
Tại đây, các chất hữu cơ rắn lơ lửng cũng như các hạt keo có kích thước dù là rất nhỏ (10-7 - 10-8 cm) sẽ được loại bỏ. Sở dĩ phải dùng bể keo tụ bông này là do các chất ô nhiễm này đều là các chất khó phân hủy và không thể loại bỏ bằng quá trình lắng bởi chúng cần tốn rất nhiều thời gian.
Tùy vào hàm lượng các chất có trong nước thải, Hợp Nhất thường cho một số hóa chất như: nhôm, polymer hay phèn sắt,.…để các phản ứng hóa học xảy ra, tăng khả năng kết dính các chất khuếch tán cho dung dịch thành các hạt có tỷ trọng và kích cỡ lớn hơn, rút ngắn thời gian – tăng hiệu quả của quá trình lắng.
Công nghệ xử lý nước thải KCN bằng phương pháp keo tụ sau khi tạo bông cặn thì phần lớn các bông cặn lớn sẽ lắng xuống sẽ thể kéo theo các chất phân tán không tan gây ra màu. Vì thế công nghệ này, cũng được ứng dụng để khử màu nước thải.
Phương pháp xử lý cơ học
Các công nghệ, phương pháp loại bỏ các chất rắn hữu cơ thường có kích thước và tỷ trọng lớn trong nước thải được gọi chung là phương pháp cơ học. Tác dụng chính của phương pháp này:
+ Tách các chất rắn lơ lửng có trong nguồn nước thải dùng bể lắng.
+ Giải phóng chất thải khỏi một số chất huyền phù, có khả năng phân tán nhỏ…Hợp Nhất thường dùng vải lọc, lưới lọc hay lớp vật liệu lọc.
+ Tách các chất cặn có trọng lượng nhẹ hơn nước như mỡ, dầu,…qua bể thu dầu, tách mỡ.
+ Giữ lại một số tạp chất không hoà tan. Chúng tôi thường dùng lưới lọc hoặc song chắn rác.
Phương pháp xử lý hóa học
Đây là quá trình khử trùng nước thải qua một số phản ứng hóa học bằng hoá chất như: Clo, Javen,…hay trung hòa độ pH với nguồn nước thải có độ kiềm hay nồng độ axit cao.
Phương pháp xử lý sinh học – vi sinh vật
Đây là phương pháp sử dụng một số vi sinh vật bổ sung vào nước thải để khử các chất bẩn có trong nguồn nước. Sở dĩ áp dụng được phương pháp này bởi vì do các chất hữu cơ ở dạng huyền phù, keo, dung dịch chính là nguồn thức ăn của các vi sinh vật bổ sung. Các vi sinh vật này oxy hóa hay khử các thành phần chất gây ô nhiễm và trả lại nguồn nước sạch không chứa các chất bẩn hữu cơ.
Liên hệ ngay với công ty xử lý môi trường Hợp Nhất để được hỗ trợ tư vấn nhanh nhất!