Hotline 1: 0938.857.768

Hotline 2: 0938.089.368

Dịch vụ môi trường cho doanh nghiệp

Tham Khảo Hệ Thống Xử Lý Nước Thải 500m3/Ngày


251 Lượt xem - Update nội dung: 26-02-2025 14:08

Đã kiểm duyệt nội dung

Một nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu tại tỉnh Bạc Liêu có công suất 20.000 tấn sản phẩm/năm với khoảng 700 công nhân viên làm việc. Trong quá trình hoạt động nhà máy có phát sinh nước thải với lưu lượng tối đa là 480m3/ngày.đêm. Theo quy định, chủ nhà máy đã đầu tư hệ thống xử lý nước thải để bảo vệ môi trường, công suất thiết kế của hệ thống này là 500m3/ngày.đêm. Nếu bạn cũng đang có nhu cầu đầu tư, xây dựng hệ thống xử lý nước thải 500m3/ngày.đêm thì có thể tham khảo công nghệ, thông số kỹ thuật hoặc chi phí của hệ thống này.

Tham Khảo Hệ Thống Xử Lý Nước Thải 500m3

1. Các nguồn phát sinh và đặc điểm nước thải

Mỗi nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh có quy trình sản xuất, chế biến khác nhau và vì vậy, tính chất, mức độ ô nhiễm của nước thải tại mỗi công đoạn sản xuất cũng khác nhau. Đối với nhà máy trên, nước thải sản xuất chiếm 400m3/ngày.đêm từ các công đoạn trong quy trình chế biến thủy sản.

Quy trình chế biến cá đông lạnh tại nhà máy diễn ra như sau:

Nguyên liệu > Nhập kho bảo quản > Tiếp nhận nguyên liệu từ kho bảo quản + rửa > Cưa/bào > Lấy xương/lấy máu bầm/ra da/chỉnh hình > Rửa – lên hàng > Cấp đông > Bảo quản > Tách phần/khối > Hút chân không > Cấp đông > Dò kim loại > Đóng gói > Bảo quản > Xuất hàng

Từ quy trình chế biến trên có thể thấy, nước thải phát sinh từ các công đoạn như: Tiếp nhận nguyên liệu, rửa, nhập kho, rửa – lên hàng.

Hoặc quy trình chế biến cá hấp:

Nguyên liệu > Xả đông > Rửa > Phân kích cỡ > Xếp khay hấp > Đưa vào tử hấp, hấp cá > Lấy ra tử hấp > Làm nguội > Các công đoạn chế biến (gỡ xương, lấy xương nhỏ, máu bầm) > Làm nguội > Các công đoạn chế biến (gỡ xương, lấy xương nhỏ, máu bầm) >  Lên hàng, xếp khuôn > Cấp đông > Đóng gói > Bảo quản > Xuất hàng

Từ quy trình trên ta thấy nước thải phát sinh từ công đoạn xả đông, rửa sạch, hấp cá.

Ngoài ra, nước thải còn đến từ các hoạt động như ép bùn, nhà chứa phế liệu, nước thải từ hệ thống xử lý khí thải lò hơi (8m3/ngày).

Đối với nước thải sinh hoạt tại nhà máy có lưu lượng khoảng 80m3/ngày. Trong đó nước thải sinh hoạt của công nhân viên từ bồn cầu, nước thải từ việc vệ sinh văn phòng, sàn nhà vệ sinh, lavabo khoảng 65m3/ngày và nước thải từ nhà ăn khoảng 15m3/ngày.

Đặc điểm nước thải

  • Nước thải sản xuất có đặc điểm là chứa hàm lượng chất rắn lơ lửng, dầu mỡ cao, nước thải có mùi hôi và lẫn nhiều vụn cá, phế phẩm.
  • Nước thải sinh hoạt chứa chất hữu cơ, chất vô cơ, chất béo, protein, hóa chất tẩy rửa, vi sinh vật.

2. Tham khảo hệ thống xử lý nước thải công suất 500m3/ngày.đêm

Hệ thống thu gom nước thải

Nước thải sinh hoạt từ bồn cầu > Bể tự hoại 3 ngăn > Hệ thống XLNT 500m3/ngày.đêm

Nước thải sinh hoạt từ việc vệ sinh văn phòng, sàn nhà, lavabo > Hệ thống XLNT 500m3/ngày.đêm

Nước thải từ nhà ăn > Hệ thống XLNT 500m3/ngày.đêm

Nước thải sản xuất > Hệ thống XLNT 500m3/ngày.đêm

Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải 500m3/ngày

Hệ thống xử lý nước thải của nhà máy được thiết kế theo công nghệ xử lý nước thải sản xuất, chế biến thủy sản với sơ đồ như sau: 

Nước thải > Hố thu gom và tách dầu mỡ > Bể điều chỉnh pH > Bể tuyển nổi DAF > Bể đông tụ và tạo bông > Bể lắng hóa lý > Bể điều hòa thủy phân sinh học > Bể lọc sinh học bán kỵ khí UAF > Bể khử Nitơ > Bể MBBR > Bể sinh học hiếu khí >

Bể lắng bùn sinh học > Bể lắng Phospho > Bể khử trùng > Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn tiếp nhận

Thuyết minh quy trình công nghệ

Toàn bộ nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt và sản xuất sẽ được thu gom về hệ thống xử lý nước thải 500m3/ngày.đêm của nhà máy.

- Hố thu gom + Bể tách dầu mỡ: Nước thải được tập trung về hố thu gom và được lọc rác thô. Từ hố thu gom, nước thải được bơm vào cụm bể tuyển nổi để loại bỏ dầu – mỡ cá.

- Bể điều chỉnh pH và bể tuyển nổi: Hóa chất điều chỉnh pH sẽ được châm vào trong nước thải để duy trì pH thuận lợi để quá trình tạo bông diễn ra thuận lợi. Đồng thời tại bể tuyển nổi cũng loại bỏ các chất rắn hòa tan từ chất lỏng như dầu mỡ, các hạt lơ lửng.

- Bể đông tụ: Tại đây dung dịch PAC sẽ được châm vào trong nước để kết tủa cặn lơ lửng, sau đó nước thải sẽ chảy qua Bể tạo bông để thực hiện quá trình kết bông với dung dịch Polymer rồi từ đó chảy vào ống lắng trung tâm của Bể lắng hóa lý để loại bỏ SS và một phần COD.

- Bể lắng hóa lý: Bùn sẽ lắng xuống đáy bể, còn nước thải sẽ dâng lên bề mặt và tự chảy vào Bể điều hòa thủy phân sinh học.

- Bể điều hòa thủy phân sinh học: Tại đây, nước thải được điều hòa lưu lượng, nồng độ, tạo điều kiện tiền yếm khí nhờ hệ khuấy trộn/lắng nội tại trong bể để thủy phân các chất hữu cơ thành các giọt COD hòa tan trước khi đi vào bể lọc sinh học bán kỵ khí UAF (B08), đồng thời với việc bố trí sục khí gián đoạn nhằm khử dư lượng Clo ra khỏi nước thải trong những giờ vệ sinh nhà máy. Từ bể điều hòa thủy phân sinh học nước thải được bơm vào Bể lọc sinh học bán kỵ khí UAF

- Bể lọc sinh học bán kỵ khí UAF: Bắt đầu quá trình phân hủy kỵ khí để phân hủy triệt để các thành phần COD trong nước thải. Quá trình xử lý diễn ra nhờ hoạt động của vi sinh vật kỵ khí lơ lửng trong lớp bùn sinh khối hay còn gọi là đệm bùn lơ lửng ở phần giữa bể nhờ chế độ thủy lực điều đặng và sự thoát lên của các bóng khí metan. Quá trình này được ổn định hóa bằng một lớp giá thể tăng cường cho vi sinh vật bám dính và duy trì sức sống trong những điều kiện môi trường biến động không thuận lợi. Sản phẩm sinh ra trong suốt quá trình phân hủy kỵ khí là bùn sinh khối, các khí có mùi thối và cháy được mà điển hình là khí metan chiếm 70 – 80%.

Nước thải sau khi qua bể lọc sinh học bán kỵ khí UAF đã giảm đáng kể các thành phần BOD, COD trở nên thích hợp cho công đoạn xử lý hiếu khí bổ sung. Nước sau xử lý kỵ khí sẽ tự chảy vào Bể khử Nitơ, Bể MBBR.

Cụm Bể khử Nitơ, Bể MBBR và Bể hiếu khí: Tại đây quá trình phân hủy sinh học hiếu khí diễn ra mạnh mẽ và kết quả là hàm lượng BOD giảm rất nhiều cùng với sự chuyển hóa Amoni (NH4+ ) thành Nitrate (NO3 - ). Trong suốt quá trình này, nguồn nước thải có chứa NO3 - được bơm tuần hoàn về lại bể Anoxic và tại đây các vi sinh vật tùy nghi sẽ chuyển hóa NO3 - thành N2 tự do thoát khỏi nước thải. Thông qua đó hàm lượng Nitơ trong nước thải được xử lý.

- Bể lắng bùn sinh học: Lắng bùn sinh khối xuống đáy bể và một phần bùn được bơm tuần hoàn về bể khử Nitơ

- Bể lắng phospho: Nước thải sau Bể lắng sinh học sẽ được châm hóa chất sa lắng Phospho để tiếp tục sa lắng tại đây.

- Bể khử trùng: Nước sau khi xử lý sẽ được đưa về Bể khử trùng và đấu nối vào để khử trùng nước thải trước khi đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN.. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn đấu nối sẽ được thoát ra hệ thống thoát nước thải chung, sau đó dẫn về trạm XLNT tập trung của KCN Suối Dầu trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.

- Bể chứa bùn: Chứa phần bùn dư từ quá trình xử lý. Tại Bể chứa bùn, bùn sẽ bị nén lại để giảm thiểu thể tích và được bơm vào máy ép bùn để tách nước, giảm thể tích. Bùn sau khi tách nước có thể được xử lý để thành phân hữu cơ hoặc xử lý bởi đơn vị có chức năng theo quy định.

3. Thông số kỹ thuật các bể trong hệ thống xử lý nước thải

STT

Hạng mục + số lượng

Kích thước (Dài x Rộng x Cao)

Thời gian lưu nước

1

Bể thu gom và tách mỡ (4 ngăn)

Ngăn 1,2: 2,4m x 1,9m x 2m
Ngăn 3,4: 2.15m x 2m x 2m

-

2

Bể điều chỉnh pH (1bể)

2,5m x 2,5m x 2,5m

45 phút

3

Bể tuyển nổi DAF (1 bể)

10,3m x 2,5m x 2,5m

3 giờ

4

Bể đông tụ (1 bể)

2,5m x 2,5m x 2m

45 phút

5

Bể tạo bông (1 bể)

2,5m x 2,5m x 2m

45 phút

6

Bể lắng hóa lý (1 bể)

6m x 6m x 4m

7 giờ

7

Bể điều hòa thủy phân sinh học (1 bể)

12m x 6m x 4m

14 giờ

8

Bể lọc sinh học bán kỵ khí UAF (1 bể)

10,6m x 9m x 9m

2 ngày

9

Bể khử nitơ (1 bể)

5m x 4m x 4,2m

4 giờ

10

Bể MBBR (1 bể)

6,2m x 2,4m x 4,2m

3 giờ

11

Bể hiếu khí (4 ngăn)

Ngăn 1: 4,9m x 4m x 4,2m
Ngăn 2,3: 5,5m x 4,2m x 4,2m
Ngăn 4: 8,6m x 6,2m x 4,2m

Ngăn 1: 4 giờ
Ngăn 2,3: 4,5 giờ
Ngăn 4: 10 giờ

12

Bể lắng bùn (1 bể)

4,2m x 4m x 4,1m

3,5 giờ

13

Bể lắng phospho (1 bể)

4,4m x 4m x 4,1m

3,5 giờ

14

Bể khử trùng (1 bể)

2,8m x 1,6m x 4m

1 giờ

15

Bể chứa bùn (2 ngăn)

Ngăn 1: 3m x 3m x 4m
Ngăn 2: 3m x 3m x 4m

2 giờ

Nhu cầu sử dụng hóa chất để vận hành hệ thống XLNT công suất 500m3/ngày.đêm

STT

Tên hóa chất

Đơn vị

Khối lượng

1

NaOH

Kg/tháng

100

2

PAC

Kg/tháng

1250

3

Polymer

Kg/tháng

250

4

Hóa chất sa lắng Phospho

Kg/tháng

50

                            TỔNG

Kg/tháng

1.650

Biện pháp giảm thiểu mùi, hơi khí độc hại từ khu vực xử lý nước thải

Để giảm thiểu mùi hôi và hơi khí độc hại từ hệ thống xử lý nước thải, chủ dự án đã thực hiện các biện pháp như sau:

- Bố trí nhân viên môi trường vận hành hệ thống xử lý nước thải đúng quy trình, kỹ thuật.

- Thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra hệ thống và nồng độ các chất trong nước thải dòng vào theo đúng quy trình.

- Thường xuyên kiểm tra và bảo quản hệ thống phân phối khí và sục khí ở các bể điều hòa, hiếu khí để duy trì điều kiện hiếu khí, giảm thiểu việc phát sinh gây mùi H2S, NH3.

4. Chi phí đầu tư hệ thống xử lý nước thải 500m3/ngày.đêm

Chi phí đầu tư hệ thống xử lý nước thải với công suất 500m3/ngày.đêm dao động từ 5 tỷ đồng đến 9 tỷ đồng. Chi phí này tại mỗi dự án là khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:

- Loại nước thải cần xử lý (nước thải sinh hoạt hay nước thải sản xuất);

- Yêu cầu chất lượng nước thải sau khi xử lý;

- Công nghệ xử lý;

- Kiểu thi công hệ thống;

- Máy móc, thiết bị trong hệ thống;

- Vị trí xây dựng hệ thống.

Trên đây là một số thông tin về hệ thống xử lý nước thải 500m3/ngày,đêm. Lượng nước thải phát sinh cao nhất khi nhà máy hoạt động theo công suất thiết kế chỉ lên đến khoảng 480m3/ngày.đêm. Vì vậy, hệ thống xử lý nước thải với công suất 500m3/ngày.đêm này của nhà máy vẫn đảm bảo tốt nhu cầu xử lý khi dự án hoạt động với công suất thực tế cũng như công suất thiết kế.

Quý Doanh Nghiệp có nhu cầu tìm hiểu thêm hệ thống xử lý nước thải với các công suất khác xin vui lòng liên hệ Hotline: 0938.857.768 để được tư vấn tận tình.

Công ty tư vấn môi trường uy tín năm 2024

Để Lại Câu Hỏi

Bài viết khác
(10:08 24-04-2025)
Ô nhiễm không khí và nước thường xuất hiện khi khối lượng than đá sử dụng trên toàn cầu không ngừng gia tăng. Khi ...
(09:33 24-04-2025)
Có một số nhà hàng thuộc trường hợp phải đăng ký môi trường; có một số được miễn đăng ký môi trường và ...
(08:54 23-04-2025)
Các cơ sở chăn nuôi/trang trại cần có biện pháp kiểm soát và quản lý tốt nước thải chăn nuôi không chỉ để bảo ...
(09:03 22-04-2025)
Dù quy mô của bến xe là lớn hay nhỏ cũng cần trang bị hệ thống xử lý nước thải để tuân thủ các quy định của ...
(10:51 21-04-2025)
Các công ty dệt nhuộm cần tuân thủ nghiêm ngặt quy định về bảo vệ môi trường, trong đó thực hiện các hồ sơ môi ...
(11:02 19-04-2025)
Theo quy định mới thì các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, y tế, xây dựng và giao thông vẩn tải là 4 ngành cần phải ...
TÌM KIẾM
Yêu cầu tư vấn
QUÉT MÃ ZALO OA
QR Code Zalo OA Môi trường Hợp Nhất
Về đầu trang
Hotline 0938.857.768