Tổng quan về Hệ thống xử lý nước thải quy mô lớn
Đã kiểm duyệt nội dung
Hệ thống xử lý nước thải quy mô lớn là một công trình phức hợp gồm nhiều nhiều giai đoạn xử lý như hóa học, vật lý, sinh học. Đây là một hệ thống tổ hợp bao gồm nhiều hạng mục công trình và thiết bị đi kèm. Mục đích sau cùng của hệ thống xử lý nước thải là xử lý các chất ô nhiễm, độc hại trong nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Cùng tìm hiểu cấu tạo hệ thống xử lý nước thải quy mô lớn.
1. Cấu tạo hệ thống xử lý nước thải quy mô lớn
Hệ thống xử lý nước thải quy mô lớn thường có cấu tạo gồm các công trình đơn vị như song chắn rác, bể lắng cát, bể điều hòa, bể xử lý sinh học, bể lắng, bể khử trùng.
Song chắn rác: Có vai trò là giữ lại các tạp chất thô có kích thước lớn, chủ yếu là rác hữu cơ trong nước thải. Đây là công trình đầu tiên, chuẩn bị cho các giai đoạn xử lý tiếp theo. Để tránh ứ đọng rác, người ta thường xuyên tiến hành cào rác.
Bể lắng cát: Giữ vai trò tách các hợp chất vô cơ không tan (cát là chủ yếu) ra khỏi nước thải. Trong nước thải, bản thân cát không độc hại, nhưng sẽ ảnh hưởng xấu đến chế độ hoạt động của các công trình xử lý khác. Chẳng hạn cát tích lũy trong các bể lắng làm giảm thể tích công tác, gây khó khăn cho việc xả cặn và ảnh hưởng xấu đến quá trình xử lý. Vì vậy, đối với các hệ thống xử lý nước thải quy mô lớn với lưu lượng trên 100m3.ngày đêm trở lên nhất thiết phải có bể lắng cát.
Bể lắng: Giữ lại các chất không tan còn lại sau khi qua bể lắng cát, chất không tan chủ yếu là dạng hữu cơ. Sau khi qua bể lắng cát, trong nước thải còn chứa rất nhiều các chất không tan , trong đó chất vô cơ chiếm khoảng 20%, các chất dạng hữu cơ chiếm khoảng 80%. Để giữ lại các chất không tan hữu cơ đó, người ta dùng phương pháp lắng và công trình thực hiện quá trình lắng được gọi là bể lắng.
Bể vớt dầu mỡ: Có nhiệm vụ tách dầu mỡ và loại bỏ chúng ra khỏi nước thải.
Bể điều hòa: Điều hòa lưu lượng, nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải; để tạo điều kiện thuận lợi cho các quá trình hoạt động của các công trình xử lý nước thải. Trong bể, người ta thường lắp máy thổi khí hoặc máy khuấy trộn để lưu lượng và nồng độ ô nhiễm trong nước thải.
Bể UASB: Nước thải đi từ phía đáy bể, đi qua lớp bùn hạt, các chất hữu cơ trong nước thải tiếp xúc với bùn hạt diễn ra quá trình xử lý. Vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn sẽ hấp thụ các chất hữu cơ hòa tan và dạng keo hòa tan trong nước thải, phân hủy và chuyển hóa chúng thành khí (khoảng 70 – 80% là CH4, 20 – 30% là CO2). Bọt khí sinh ra bám vào hạt bùn cặn, nổi lên làm xáo trộn và gây ra dòng tuần hoàn cục bộ trong lớp cặn lơ lửng. Khí sinh ra từ lớp bùn sẽ dính bám vào những hạt bùn và chúng cùng với khí tự do nổi lên mặt bể. Tại đây, diễn ra quá trình tách pha khí – lỏng – rắn xay ra nhờ bộ phân tách pha. Khí đi theo ống dẫn khí qua bồn hấp thu, trong bồn hấp thu có chứa dung dịch NaOH (5 – 10%). Sau khi tách bọt khí, bùn lại lắng xuống và nước thải theo máng tràn răng cưa dẫn đến các bể xử lý tiếp theo.
Bể Aerotank – bể bùn hoạt tính
Trong bể diễn ra quá trình oxy hóa sinh hóa các chất hữu cơ trong nước thải. Vai trò chủ yếu ở đây là những vi sinh vật hiếu khí mà quần thể của chúng tạo thành bùn hoạt tính. Để bùn hoạt tính và nước thải tiếp xúc với nhau được tốt và liên tục, phải thực hiện khuấy trộn bằng khí nén hoặc các thiết bị cơ khí khác.
Quá trình xử lý sinh học bằng bùn hoạt tính (với bể aerotank) gồm 4 công đoạn chính:
- Sơ bộ tách các chất lơ lửng dễ lắng khỏi nước thải – quá trình lắng được thực hiện trong bể lắng đợt một;
- Làm thoáng hỗn hợp bùn hoạt tính và nước thải trong bể xử lý aerotank;
- Tách nước thải đã được xử lý khỏi bùn hoạt tính trong bể lắng đợt hai;
- Bùn hoạt tính được bơm tuần hoàn trở về bể aerotank.
Dung tích bể phụ thuộc vào số lượng và nồng độ bẩn của nước thải, số lượng và nồng độ bùn hoạt tính cho vào và số lượng không khí cần thiết.
Bể khử trùng: Mặc dù hàm lượng vi khuẩn, vi trùng giảm sau các công trình xử lý nhưng vẫn còn cao so với tiêu chuẩn xả thải cho phép. Hơn nữa là còn một số vi khuẩn đường ruột như E.Coli, Coliform trong nước. Vì vậy cần khử trùng nước thải để đảm bảo an toàn cho nguồn tiếp nhận.
2. Các yêu cầu của một hệ thống xử lý nước thải quy mô lớn
Ngoài xây dựng đầy đủ các công trình đơn vị thì hệ thống xử lý nước thải quy mô lớn cũng phải đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, kinh tế và môi trường. Ba yếu tố này phải hài hòa với nhau, mức độ thích hợp giữa các nhân tố này càng lớn thì công trình càng đạt chất lượng cao.
Những lưu ý khi xây dựng hệ thống xử lý nước thải quy mô lớn:
- Nước thải sau khi xử lý phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu các Quy chuẩn Việt Nam (QCVN);
- Hệ thống bền vững, dễ vận hành;
- Phải thỏa mãn nhu cầu phát triển dân số, mở rộng công suất nhà máy.
3. Chuyên thi công xây dựng hệ thống xử lý nước thải quy mô lớn, nhỏ đa dạng
Một hệ thống xử lý nước thải hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các vấn đề về pháp lý, tránh bị cơ quan chức năng xử phạt. Đồng thời cũng giúp chủ đầu tư tiết kiệm được chi phí hóa chất, nhân công và hạn chế tối đa những ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Hiểu rõ tầm quan trọng của việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn, công ty môi trường Hợp Nhất trong suốt quá trình phát triển luôn đặt cái tâm, sự chuyên nghiệp và chất lượng lên hàng đầu.
Khi chọn Hợp Nhất, khách hàng yên tâm bởi các yếu tố:
- Cam kết chất lượng nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải cho phép;
- Chế độ bảo hành hệ thống 1 năm, đáp ứng nghiêm các chế độ bảo hành cho dự án;
- Hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời nếu khách gặp vấn đề về hệ thống.
Quý doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn thiết kế, thi công, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải quy lớn hoặc quy mô nhỏ, vui lòng liên hệ công ty môi trường Hợp Nhất qua Hotline: 0938.857.768 để được hỗ trợ sớm nhất.
Tìm hiểu về chi phí xử lý nước thải