Tư vấn, lập kế hoạch bảo vệ môi trường
Đã kiểm duyệt nội dung
Ô nhiễm môi trường là gì? Tại sao phải khắc phục các hậu quả từ ô nhiễm môi trường?
Tại sao doanh nghiệp bắt buộc phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường? Bao gồm những thủ tục, quy trình và đối tượng như thế nào?
Kế hoạch bảo vệ môi trường là gì?
Cả thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang đối mặt với hàng loạt vấn đề xấu liên quan đến ô nhiễm môi trường. Và con người là thủ phậm gây ra tình trạng này và cũng chính họ mỗi ngày đang phải đối mặt và thậm chí phải sống chung và hứng chịu những hậu quả nặng nề từ các nguồn ô nhiễm gây ra.
Hiểu được các nhu cầu ấy, cơ quan chức năng ngày càng đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra và đặc biệt kiểm soát tình hình hoạt động từ các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp có hoạt động ảnh hưởng đến môi trường. Đặc biệt, lập kế hoạch bảo vệ môi trường chính là một trong những loại hồ sơ môi trường mà pháp luật quy định bắt buộc doanh nghiệp cơ sở phải tiến hành hoàn thành.
Kể từ ngày 1/1/2015 Cam kết bảo vệ môi tường sẽ chính thức thay thế bằng Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định tại Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/NĐ-CP.
Đây là loại hồ sơ môi trường mang tính pháp lý ràng buộc doanh nghiệp với cơ quan chức năng dựa theo những quy định cụ thể trong Luật Bảo vệ môi trường 2014. Căn cứ vào những nội dung này mà cơ quan chức năng có thể dự báo, phát hiện và ngăn chặn kịp thời những ảnh hưởng phát sinh từ dự án gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Đối tượng lập kế hoạch bảo vệ môi trường
Lập kế hoạch bảo vệ môi trường áp dụng đối với chủ dự án, chủ cơ sở có quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 18/2015/NĐ-CP thuộc Khoản 11 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP phải tiến hành đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
Một số dự án nằm trong diện lập kế hoạch bảo vệ môi trường:
- Dự án được đầu tư mới, mở rộng quy mô, nâng công suất thuộc đối tượng (cột 5 Phụ lục II Mục I Phụ lục của Nghị định 40/2019/NĐ-CP)
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án, phương án mở rộng quy mô, nâng công suất tại các sơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh lượng nước thải từ 20 m3/ngày - 500 m3/ngày hoặc chất thải rắn từ 01 tấn/ngày đến dưới 10 tấn/ngày hoặc khí thải từ 5.000 m3 khí thải/giờ đến dưới 20.000 m3 khí thải/giờ (trừ các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại cột 3 Phụ lục II Mục I Nghị định 40/2019/NĐ-CP).
Trường hợp nào không phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường?
Căn cứ vào nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định về việc lập, thẩm định kế hoạch bảo vệ môi trường có quy định 12 danh mục đối tượng dưới đây không lập kế hoạch bảo vệ môi trường:
- Các trung tâm dạy nghề
- Trung tâm sản xuất điện ảnh
- Dịch vụ thương mại, buôn bán lưu động, không có địa điểm cố định
- Dịch vụ thương mại, buôn bán các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng, đồ gia dụng
- Dịch vụ ăn uống có quy mô diện tích nhà hàng phục vụ dưới 200m2
- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng đồ gia dụng có quy mô cá nhân, hộ gia đình
- Dịch vụ photocopy, truy cập internet, trò chơi điện tử
- Các hoạt động nông nghiệp như chăn nuôi – nuôi trồng thủy sản
- Canh tác trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp quy mô cá nhân, hộ gia đình
- Trồng khảo nghiệm các loài thực vật quy mô dưới 1ha
- Xây dựng nhà ở cho các cá nhân và hộ gia đình
- Xây dựng văn phòng làm việc, nhà ở, khách sạn, lưu trú du lịch quy mô nhỏ hơn 500 m2
Căn cứ pháp lý về kế hoạch bảo vệ môi trường
- Căn cứ luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ban hành ngày 23/06/2014
- Căn cứ Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và lập kế hoạch bảo vệ môi trường
- Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ban hành ngày 14/02/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và hoàn thành kế hoạch bảo vệ môi trường
- Căn cứ Nghị định 40/2019/NĐ-CP ban hành ngày 13/05/2019 có sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường
Quy trình thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường
- Bước 1: Khảo sát, thu thập và đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh có liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, thời tiết, khí hậu,… có liên quan đến dự án
- Bước 2: Xác định các nguồn gây ô nhiễm như khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn có phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án
- Bước 3: Tiến hành đánh giá mức độ tác động của các nguồn gây ô nhiễm đến các yếu tố tài nguyên và môi trường
- Bước 4: Liệt kê và đánh giá các giải pháp tổng thể về các công trình bảo vệ môi trường được thực hiện
- Bước 5: Đề xuất biện pháp giảm thiếu, hạn chế và dự phòng sự cố môi trường
- Bước 6: Đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải, cùng phương pháp thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án
- Bước 7: Xây dựng hoàn chỉnh các chương trình giám sát môi trường
- Bước 8: Soạn thảo hồ sơ, thủ tục, công văn đề nghị phê duyệt kế hoạch bảo vệ môi trường
- Bước 9: Chờ và nhận quyết định phê duyệt kế hoạch BVMT
Ngoài Kế hoạch bảo vệ môi trường, công ty môi trường Hợp Nhất chuyên lập các loại hồ sơ môi trường khác như báo cáo quan trắc môi trường, sổ chủ nguồn thải nguy hại, giấy phép xả thải, báo cáo đánh giá tác động môi trường,… Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết liên quan đến viết hồ sơ môi trường, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0938 857 768 để được tư vấn miễn phí nhé!