Xử lý hóa lý nước thải gồm quy trình nào?
Đã kiểm duyệt nội dung
Sự phát triển của các lĩnh vực công nghiệp kéo theo thực trạng ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng. Vì đặc trưng của nước thải công nghiệp nên thường yêu cầu lựa chọn quy trình xử lý nước thải tối ưu như hóa lý hoặc sinh học. Trong khi đó, những hệ thống xử lý sinh học mặc dù đơn giản, hiệu quả, tốn nhiều năng lượng thì giải pháp hóa lý trở thành lựa chọn xử lý tốt nhất cho các thành phần phức tạp.
Các quy trình khi xử lý hóa lý nước thải
Thẩm thấu ngược
- Nguyên tắc hoạt động dựa trên màng bán thấm với chất ô nhiễm được giữ lại trên bề mặt màng.
- Tỷ lệ lọc sạch cao đối với nước thải công nghiệp dựa trên màng thẩm thấu ngược trở thành giải pháp tiên tiến và đầy hứa hẹn với lĩnh vực XLNT.
- Những tính chất cơ bản của hệ thống có nhiều nhược điểm, hạn chế về chi phí xử lý cao.
Lọc màng
- Ứng dụng cho việc xử lý nước cho các ngành như dệt nhuộm, giấy & bột giấy, dược phẩm dựa trên nguyên tắc hấp phụ và lọc.
- Căn cứ theo kích thước lỗ màng được chia thành các loại dưới đây:
+ Vi lọc: loại bỏ chất kích thước > 10 micron qua màng xốp với kích thước từ 0,1 – 10 micro dùng để loại bỏ vi sinh vật, vi khuẩn,…
+ Siêu lọc: kích thước lỗ màng từ 0,0001 – 0,1 micron để phân tử nước đi qua và giữ lại vi khuẩn, vi rút, mầm bệnh, chất rắn lơ lửng.
+ Lọc nano: kích thước lỗ màng < 1 nm ứng dụng xử lý nước thải công nghiệp với hiệu quả kim loại nặng, ion muối hòa tan, chất hữu cơ nhưng không thể tạo ra nước khử khoáng như thẩm thấu ngược.
+ Lọc màng gốm: chủ yếu màng hữu cơ chống lại các điều kiện môi trường khắc nghiệt như nhiệt độ, pH,… với giá thành rẻ để loại bỏ vi sinh vật, kim loại nặng, độ đục, thuốc nhuộm, mùi từ nước thải.
Đông tụ - tạo bông
- Sử dụng chất đông tụ và tạo bông để thu giữ chất ô nhiễm thành bông cặn lớn hơn được loại bỏ thông qua việc kết tủa hoặc lọc.
- Các tác nhân thường dùng gồm hóa chất sắt hoặc nhôm.
- Kỹ thuật đơn giản, nhanh chóng và hiệu quả loại bỏ chất ô nhiễm.
- Hạn chế lớn nhất của việc dùng clorua sắt tạo ra nhiều bùn, tăng độ axit và độ dẫn cho nước đã qua xử lý.
- Việc sử dụng kỹ thuật mới là cách tiếp cận mới giảm chất hóa học cùng với những tác hại của chúng như dùng chất keo tụ sinh học khử crom (98% Cr6+).
Quá trình oxy hóa
- Dựa trên các phản ứng điện hóa giữa chất oxy hóa và chất ô nhiễm với mục đích thay đổi đặc tính của chất ô nhiễm.
- Chất oxy hóa hóa học thường dùng như oxy, hydrogen peroxide, clo, ozon, kali permanganat và clorua sắt. Chúng có khả năng khử mùi tốt hơn.
- Sự kết hợp giữa ozone với tia UV hoặc H2O2 đã hình thành nhiều gốc tự do là chất oxy hóa mạnh và loại bỏ phần lớn COD.
- Ưu/nhược điểm của các chất oxy hóa.
+ Oxy: chi phí đầu tư thấp, quy trình đơn giản nhưng sự oxy hóa không hoàn toàn, độ đục lớn và khó kiểm soát.
+ Clo: chi phí đầu tư tương đối thấp nhưng dễ tạo ra nhiều sản phẩm thứ cấp độc hại, oxy hóa không hoàn toàn.
+ Kali permanganat: quá trình đơn giản, dễ dàng và tiết kiệm nhưng yêu cầu dùng bộ lọc phía sau.
+ H2O2: quá trình xử lý dễ dàng, tiết kiệm nhưng yêu cầu thời gian tiếp xúc lâu.
+ Sắt clorua: kinh tế, chất oxy hóa mạnh nhưng chỉ áp dụng ở quy mô xử lý nước uống.
Quá trình oxy hóa ngày càng phát triển bằng cách dùng chất oxy hóa mạnh, xúc tác quang đã trở thành quá trình oxy hóa nâng cao với hàng loạt công nghệ cải tiến. Nguyên tắc của quá trình oxy hóa nâng cao để tạo ra gốc hydroxit, chúng phản ứng với hợp chất hữu cơ/vô cơ. Quá trình xử lý tiên tiến thường có tỷ lệ loại bỏ cao trong thời gian ngắn và lượng bùn tạo ra tối thiểu. Các vấn đề trong quá trình xử lý gặp phải là chi phí vận hành, đầu tư lớn, hiệu quả xử lý phụ thuộc vào tính chất, nồng độ chất ô nhiễm.
Nếu Quý KH cần tư vấn thiết kế hệ thống xử lý nước thải thì hãy liên hệ ngay với Công ty xử lý môi trường Hợp Nhất qua Hotline 0938.857.768 để được hướng dẫn chi tiết nhất.