Xử Lý Khí Thải Lò Sấy Bột Cá
Đã kiểm duyệt nội dung
Một nhà máy chế biến bột cá có công suất hoạt động là 900 tấn sản phẩm/năm, tương đương 3 tấn/ngày (nhà máy chủ yếu hoạt động theo mùa vụ và đạt năng suất cao nhất từ tháng 6 đến tháng 10 hằng năm). Nguyên liệu sản xuất của nhà máy là cá tươi nên quá trình sấy phát sinh mùi hôi, bụi, khí thải. Song song với hệ thống xử lý khí thải lò hơi, nay chủ nhà máy muốn lắp đặt hệ thống xử lý khí thải lò sấy bột cá với công suất 6.000m3/giờ thì có thể tham khảo mô hình nào?
1. Tính chất khí thải lò sấy trong nhà máy chế biến bột cá
Mỗi nhà máy sản xuất, chế biến bột cá có quy mô, quy trình sản xuất, công đoạn phát sinh khí thải và mức độ ô nhiễm khác nhau. Dưới đây là quy trình sản xuất, chế biến bột cá tại nhà máy có công suất hoạt động khoảng 3 tấn/ngày.
Quy trình sản xuất, chế biến: Nguyên liệu cá tươi > Vít tải cá tươi > Bồn sấy cá > Vít tải bột cá > Bồn sấy khô > Vít tải > Sàng kích cỡ > Nghiền thành bột > Đóng bao
Các thông số ô nhiễm trong khí thải của quá trình sấy tại nhà máy sản xuất bột cá
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Giá trị đo đạc |
QCVN 19: 2009/BTNMT, cột B |
QCVN 20: 2009/BTNMT |
1 |
NH3 |
mg/Nm3 |
300 - 450 |
76 |
- |
2 |
H2S |
mg/Nm3 |
50 - 100 |
7,5 |
- |
3 |
Mercaptan |
mg/Nm3 |
10 -75 |
- |
15 |
Tính chất khí thải lò sấy: Khí thải từ hệ thống sấy mang theo các hợp chất gây mùi như H2S, NH3, Methyl Mercaptan, các amin hữu cơ. Nồng độ các khí này khá cao, vì vậy chủ dự án cần có biện pháp xử lý lượng khí thải nhiễm mùi này.
2. Tham khảo hệ thống xử lý khí thải lò sấy, công suất 6.000m3/giờ
Sơ đồ quy trình thu gom khí thải lò hơi, lò sấy
Khí thải từ lò hơi, lò sấy > Đường ống thu gom > Hệ thống xử lý khí thải
Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải lò sấy
Mùi, khí thải lò sấy > Tháp xử lý mùi 01 > Tháp xử lý mùi 02 > Ống thải > Môi trường
Thuyết minh quy trình
- Tháp xử lý mùi 01: Có nhiệm vụ loại bỏ các thành phần ô nhiễm trong dòng khí thải. Mùi và khí thải từ đáy tháp hấp thụ được phân tán ra xung quanh tháp, khi đó dung dịch hấp thụ được tưới đều lên đỉnh lớp đệm và chạy dọc theo các bề mặt lớp đệm. Dung dịch hấp thụ được sử dụng là NaOH được pha và chứa trong bể chứa. Lúc này quá trình phản ứng giữa các chỉ tiêu ô nhiễm có trong dòng khí thải và dung dịch hấp thụ diễn ra. Sau khi qua tháp hấp thụ 01 sẽ giảm được nồng độ các chỉ tiêu ô nhiễm có trong khí thải như NOx, SO2. Dòng khí thải sẽ tiếp tục thoát lên trên tháp và dẫn qua Tháp xử lý mùi 02.
- Tại tháp xử lý mùi 02: Tiếp tục xử lý ượng mùi và khí. Vật liệu dùng để hấp thụ là NaOH nhằm mục đích xử lý các thành phần ô nhiễm còn sót lại sau khi qua tháp xử lý mùi 1. Ngoài ra, nước được bơm vào ở dạng các tia phun sương từ trên xuống gặp dòng khí đi lên sẽ tiếp xúc với nhau, lọc sạch bụi một lần nữa. Khí thải sau khi xử lý sẽ đạt quy chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT, cột B, Kp = 1,0, Kv = 1,2 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ thoát ra môi trường qua ống thải có D700, cao 9m, ống thải có lỗ khoan lấy mẫu và sàn thao tác theo quy định của Thông tư số 10:2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 – Thông tư quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường.
- Khí thải sau khi được xử lý đạt chuẩn sẽ theo ống thải và thoát ra môi trường.
Bên cạnh việc trang bị hệ thống xử lý khí thải lò sấy bột cá, chủ nhà máy cũng nên nghiên cứu thêm các giải pháp hữu hiệu nhằm giảm thiểu mùi hôi trong quá trình sản xuất, kinh doanh như:
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống xử lý khí thải.
- Vận hành hệ thống xử lý khí thải theo đúng quy trình kỹ thuật để đảm bảo khí thải được xử lý đúng cách, đạt giới hạn cho phép và không phát sinh mùi hôi.
- Thực hiện quan trắc khí thải định kỳ theo quy định
Bảng mô tả chương trình quan trắc khí thải định kỳ
STT |
Tên công trình, thiết bị xả khí thải |
Vị trí giám sát |
Thông số giám sát |
Tần số giám sát |
Quy chuẩn so sánh |
1 |
Hệ thống xử lý khí thải lò hơi và lò sấy |
Tại ống khói phát thải sau |
Lưu lượng, |
03 tháng/lần
|
QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (Kp = 1,0; Kv = 1,2) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ và QCVN 20:2009/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ |
3. Chuyên thiết kế, lắp đặt hệ thống xử lý khí thải lò sấy công nghiệp
Công ty Cổ phần Xây dựng và Công nghệ Môi trường Hợp Nhất là nhà thầu chuyên tư vấn, thiết kế và lắp đặt các hệ thống xử lý khí thải công nghiệp như: xử lý khí thải lò hơi, xử lý khí thải lò sấy, xử lý bụi, xử lý mùi hôi, chất độc hại, v.v…. dưới đây là một số yếu tố Hợp Nhất được khách hàng tin tưởng và lựa chọn làm nhà thầu trọn gói cho các dự án xử lý khí thải
- Kinh nghiệm, thời gian hoạt động: Công ty Môi trường Hợp Nhất đã có hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành, có đầy đủ năng lực đáp ứng tốt các yêu cầu khắt khe về kỹ thuật. Quý Khách có thể tham khảo dự án xử lý khí thải Hợp Nhất đã thực hiện TẠI ĐÂY
- Tuân thủ pháp luật và tiêu chuẩn môi trường: Hệ thống xử lý phải đảm bảo khí thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn quy định giúp doanh nghiệp yên tâm hoạt động.
- Công nghệ xử lý khí thải tiên tiến: Công ty sử dụng đa dạng các công nghệ xử lý khí thải hiện nay tùy vào tính chất khí thải ở mỗi nơi như hấp thụ, hấp phụ, lọc bụi tĩnh điện, lọc bụi túi vải, lọc sinh học (biofilter), ozone, plasma, v.v….
- Dịch vụ trọn gói và quy trình chuyên nghiệp: Từ tư vấn, thiết kế, thi công, lắp đặt cho đến vận hành, bảo trì,…. Hợp Nhất có đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm có kiến thức chuyên môn sâu, thành thạo trong thiết kế, thi công và vận hành hệ thống.
Quý Khách có nhu cầu tư vấn thêm về hệ thống xử lý khí thải lò sấy nhà máy chế biến bột cá hoặc hệ thống xử lý các loại khí thải công nghiệp khác xin vui lòng liên hệ Hotline: 0938.857.768 để được hỗ trợ nhanh chóng.