Xử Lý Nước Thải Sản Xuất Pin Ắc Quy
Đã kiểm duyệt nội dung
Đặc trưng của nước thải sản xuất pin ắc quy thường có chứa chì, thủy ngân, cadmium, thạch tín,… đây là các kim loại nặng, rất độc hại và nguy hiểm khi con người nhiễm phải. Vì vậy, các nhà máy sản xuất sản phẩm này cần đầu tư hệ thống xử lý để đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người và môi trường. Hãy cùng Môi trường Hợp Nhất tìm hiểu về hệ thống xử lý nước thải sản xuất pin ắc quy.
1. Các nguồn phát sinh nước thải sản xuất pin ắc quy
Có nhiều nguồn phát sinh nước thải trong quá trình sản xuất pin ắc quy như:
- Nước thải phát sinh từ công đoạn ngâm rửa bản cực;
- Nước rửa pin, làm sạch vỏ pin;
- Nước làm mát bình trong quá trình sạc điện;
- Nước vệ sinh rửa bình ắc quy;
- Nước vệ sinh nhà xưởng sản xuất pin
Ngoài nước thải từ quá trình sản xuất thì còn có nước thải từ quá trình sinh hoạt của công nhân viên tại nhà máy.
Đặc điểm của nước thải sản xuất pin ắc quy
Như đã đề cập, đặc trưng của nước thải sản xuất nước thải pin ắc quy là chứa kim loại nặng, trong đó phổ biến là kim loại chì. Ngoài ra trong nước thải còn chứa thủy ngân, thạch tín, axit, dầu nhớt, chất rắn lơ lửng, pH thấp và chất hữu cơ từ quá trình vệ sinh máy móc thiết bị, phân xưởng.
Tác hại từ nước thải: Nước thải sản xuất pin chứa kim loại nặng là những chất cực độc, nếu nhiễm vào cơ thể sẽ rất khó đào thải và gây ra các bệnh nguy hiểm như: tổn hại hệ thần kinh, làm suy giảm chức năng của thận, làm tổn thương gan, gây bệnh tăng huyết áp, tim mạch, ảnh hưởng đến hệ thống sinh sản, nguyên nhân gây ra các bệnh ung thư.
2. Hệ thống xử lý nước thải sản xuất pin ắc quy
Từ việc phân tích tính chất, thành phần, nồng độ ô nhiễm tại mỗi nhà máy sản xuất mà việc thiết kế sơ đồ công nghệ tại mỗi nơi sẽ được thực hiện khác nhau. Một số nhà máy sản xuất các lĩnh vực khác, nước thải sinh hoạt có thể được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn rồi đấu nối vào xử lý chung với hệ thống xử lý nước thải sản xuất. Tuy nhiên do nước thải sản xuất tại nhà máy sản xuất pin có đặc trưng ô nhiễm chứa nhiều thành phần độc hại, kim loại nặng nên cần tách riêng ra để xử lý.
Dưới đây là một ví dụ về sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sản xuất pin tại một nhà máy.
Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sản xuất pin ắc quy
Nước thải sản xuất > Bể thu gom > Bể tách dầu > Bể lắng sơ cấp > Bể điều hòa > Bể điều tiết pH 1 > Bể điều tiết pH2 > Bể keo tụ, tạo bông > Bể điều tiết pH3 > Bể lắng > Bể điều chỉnh pH > Bể chứa nước > Thiết bị lọc cát, Mangan > Thiết bị lọc than hoạt tính > Thiết bị tinh lọc > Bể chứa nước sau xử lý.
Thuyết minh quy trình
- Hố thu gom + song chắn rác: Nước thải sản xuất từ các phân xưởng sẽ theo đường ống thu gom chảy về hố thu gom (trước miệng hố được bố trí song chắn rác để giữ lại rác, chất rắn có kích thước lớn).
- Bể tách dầu: Sau đó nước thải sẽ chảy qua bể tách dầu để tách bỏ váng dầu.
- Bể lắng sơ cấp: Tiếp theo, nước thải chảy tràn vào bể lắng sơ cấp để lắng cặn có kích thước lớn.
- Bể điều hòa: Nước thải từ bể lắng sơ cấp chảy qua bể điều hòa để điều hòa lưu lượng và nồng độ trước khi vào hệ thống xử lý
- Cụm bể điều tiết pH: Sau đó nước thải được bơm lên cụm bể điều tiết, lần lượt qua các bể điều tiết pH1,2 để trung hòa pH trong nước thải, tạo điều kiện cho các quy trình xử lý tiếp theo. Sau khi được trung hòa bằng dung dịch NaOH, pH của nước được đưa về mức phù hợp.
- Bể keo tụ, tạo bông: Bơm định lượng bơm hóa chất PAC vào bể để tạo ra phản ứng keo tụ, chất ô nhiễm trong nước thải phản ứng với hóa chất PAC tạo thành các hạt lơ lửng.
- Bể điều tiết pH3: Sau đó nước thải được bơm qua bể điều tiết pH 3 để đưa giá trị pH lên mức yêu cầu.
- Bể lắng: Nước thải được bơm qua bể lắng để lắng các hạt cặn.
- Bể chỉnh pH: Từ bể lắng, phần nước trong của nước sẽ được thu gom bằng hệ thống thu nước máng răng cưa, sau đó nước tiếp tục được đưa qua bể điều chỉnh pH để kiểm soát nhằm đưa pH trong nước về mức yêu cầu.
- Bể chứa nước: Nước thải được bơm qua bể chứa nước để ổn định lưu lượng trước khi được bơm qua thiết bị lọc áp lực.
- Thiết bị lọc áp lực (cát, mangan): Nước thải từ bể chứa nước được bơm vào thiết bị lọc áp lực (có vật liệu lọc là cát, mangan).
- Thiết bị lọc than hoạt tính: Tiếp theo, nước thải tiếp tục được bơm vào cột lọc áp lực (than hoạt tính).
- Thiết bị lọc tinh: Cuối cùng, nước thải được lọc lần cuối bằng thiết bị lọc tinh trước khi đi qua bể chứa nước sạch.
- Bể chứa nước sau xử lý: Nước thải sau quá trình xử lý được chứa tại bể chứa nước sạch và được lấy mẫu nước đi phân tích tại phòng thí nghiệm trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom chung.
- Bể chứa bùn: Bùn thải từ quá trình xử lý sẽ được bơm về đây và được tách nước, loại bỏ độ ẩm trước khi được đơn vị có năng thu gom, xử lý.
Đối với nước thải sinh hoạt
Nước thải phát sinh từ nhà vệ sinh, khu vực rửa tay, khu vực nhà ăn được thu gom về hệ thống xử lý nước thải và có quy trình xử lý như sau:
Nước thải sinh hoạt > Hố thu gom + song chắn rác > Bể điều hòa > Bể thiếu khí anoxic > Bể hiếu khí aerotank > Bể lắng > Bể khử trùng > Lọc áp lực > Bể chứa nước sạch
Thuyết minh quy trình
- Hố thu gom + song chắn rác: Nước thải sinh hoạt được dẫn về hố thu gom và đi qua song chắn rác để loại bỏ rác có kích thước lớn.
- Bể điều hòa: Trộn đều nước thải, điều hòa lưu lượng, nồng độ nước thải trước khi nước thải đi vào giai đoạn xử lý tiếp theo.
- Bể thiếu khí (anoxic): Xử lý, loại bỏ nitrat (NO3-) và một phần chất hữu cơ (BOD) có trong nước thải.
- Bể hiếu khí (aerotank): Sau đó nước thải chảy qua bể hiếu khí (aerotank) để vi sinh vật hiếu khí phân hủy và xử lý chất ô nhiễm trong nước thải. Trong bể, không khí được cấp vào liên tục nhờ hệ thống phân phối khí dưới đáy bể để đảm bảo lượng oxy hòa tan > 2mg/l. Sản phẩm sau quá trình này chủ yếu là khí CO2, H2O, sinh khối và vi sinh vật. Song song đó, hệ vi khuẩn Nitrobacter và Acetobacter cũng chuyển hóa amoni, nitơ hữu cơ thành nitrat.
- Bể lắng: Tiếp theo, nước thải chảy qua bể lắng để lắng bùn. Một phần bùn lắng được bơm tuần hoàn về bể hiếu khí, phần còn lại được chuyển qua bể chứa bùn và xử lý.
- Bể khử trùng: Nước sau khi lắng được dẫn qua bể khử trùng để loại bỏ các vi sinh vật còn sót lại sau quá trình xử lý bằng hóa chất Javel.
- Lọc áp lực: Sau đó, nước thải được bơm qua bồn lọc áp lực (với vật liệu lọc là cát, thạch anh, sỏi) để loại bỏ các cặn lơ lửng.
- Bể chứa nước sạch: Cuối cùng nước thải được đưa về bể chứa nước sạch trước khi đấu nối vào hệ thống XLNT chung của khu công nghiệp.
Trên đây là một số thông tin về đặc điểm và quy trình xử lý nước thải sản xuất pin ắc quy. Mỗi loại nước thải sẽ có quy trình công nghệ xử lý khác nhau tùy thuộc vào tính chất ô nhiễm, lưu lượng cần xử lý, yêu cầu chất lượng nước đầu ra, chi phí đầu tư, v.v…
Nếu Anh/Chị đang có nhu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống xử lý nước thải, hãy kết nối Zalo/Hotline: 0938.857.768 để được tư vấn chi tiết hơn.
Tìm hiểu thêm về: xử lý khí thải sản xuất pin ắc quy