Xử Lý Nước Thải Sản Xuất Tinh Dầu
Đã kiểm duyệt nội dung
Tinh dầu là một hợp chất hữu cơ có mùi thơm và ngày nay được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như spa, mỹ phẩm, công nghiệp hương liệu, y học, v.v… Sản xuất tinh dầu đã trở thành một ngành công nghiệp với tiềm năng phát triển mạnh mẽ. Tùy vào phương pháp sản xuất mà hàm lượng tinh dầu sẽ khác nhau và đồng thời lượng nước thải ra môi trường tại mỗi cơ sở cũng khác nhau. Trong nội dung dưới đây, hãy cùng Môi trường Hợp Nhất tham khảo hệ thống xử lý nước thải sản xuất tinh dầu với công suất 20m3/ngày.
1. Sơ lược về ngành sản xuất tinh dầu
Để biết được đặc trưng ô nhiễm của nước thải và phương pháp xử lý nước thải sản xuất tinh dầu hiệu quả, chúng ta cần tìm hiểu sơ lược về quy trình sản xuất tinh dầu. Nguyên liệu để sản xuất tinh dầu có thể là bạc hà, sả, quế, hồi, các loại hoa, v.v…
Một số nguyên liệu sau khi thu hoạch nếu chế biến ở dạng khô cần phải phơi hoặc sấy khô. Mục đích của việc phơi sấy là làm bay hơi nước để bảo quản được lâu dài.
Có nhiều phương pháp sản xuất tinh dầu như: Phương pháp ép lạnh, phương pháp chưng cất, phương pháp hấp phụ, phương pháp trích ly.
2. Nguồn phát sinh nước thải sản xuất tinh dầu
Nguồn phát sinh nước thải từ nhà máy sản xuất tinh dầu đến từ 2 nguồn chính là nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt.
- Nước thải sản xuất chủ yếu là nước rửa nguyên liệu: Các loại cây dược liệu, thải dược như tràm trà, tía tô, bạc hà, húng chanh, sả,… được thu mua về thường có lẫn tạp chất, bụi bặm, đất cát, côn trùng, thuốc trừ sâu còn bám trên bề mặt nên phải được rửa sạch. Nước thải từ hoạt động xả cặn lò hơi, nước rửa thiết bị, dụng cụ sản xuất và nước thải từ quá trình xử lý khí thải.
- Nước thải sinh hoạt: Nước thải phát sinh từ các hoạt động nấu nướng, ăn uống, tắm rửa, giặt giũ, vệ sinh của công nhân viên.
Ngoài ra còn có nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án.
Trong nước thải cơ chứa nhiều chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, chất dinh dưỡng và vi khuẩn. Vì vậy nước thải cần được thu gom và có biện pháp xử lý phù hợp để tránh gây ra tác động xấu đối với cộng đồng dân cư và tránh gây ô nhiễm mạch nước ngầm.
3. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải
Nước thải đầu vào (nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ bằng hệ tự hoại 03 ngăn, nước thải từ hoạt động sản xuất, vệ sinh nhà xưởng) --- > Bể thu gom --- > Bể điều hòa --- > Bể keo tụ, tạo bông --- > Bể lắng hóa lý --- > Bể anoxic --- > Bể aerotank --- > Bể lắng sinh học --- > Bể trung gian --- > Bồn lọc áp lực --- > Bể khử trùng --- > Nước thải đầu ra.
Thuyết minh quy trình xử lý nước thải nhà máy chiết xuất tinh dầu
- Bể thu gom + giỏ lược rác: Nước thải từ các nguồn phát sinh được đưa về bể thu gom, tại bể có bố trí giỏ lược rác nhằm giữ lại các cặn rác thô nhằm tránh gây hư hỏng máy bơm, thiết bị trong hệ thống xử lý.
- Bể điều hòa: Sau đó nước thải được bơm qua bể điều hòa để ổn định lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm, đồng thời giúp khắc phục các vấn đề sinh ra do sự dao động của lưu lượng và nồng độ nhằm tăng cường hiệu quả xử lý cho các giai đoạn xử lý tiếp theo.
- Bể phản ứng keo tụ: Tiếp đến, nước thải được bơm đến cụm bể phản ứng – tạo bông để được ổn định pH và châm hóa chất PAC vào trong nước. Tại bể có hệ thống phân tán khí và thời gian lưu nước ở bể lớn hơn 15 phút sẽ giúp cho PAC được phân tán đều vào nước, thúc đầy phản ứng giữa chất keo tụ và nước thải diễn ra nhanh hơn, tăng số lần va chạm giữ các hạt keo nhỏ, tạo thành những bông keo có kích thước lớn hơn.
- Bể phản ứng tạo bông: Hóa chất polymer được bơm vào bể kết hợp với hệ thống đĩa tán khí giúp cho các bông bùn nhỏ tiếp xúc với nhau để tạo thành các bông bùn có kích thước lớn hơn. Các cụm bông bông nhỏ dính với nhau tạo thành các cụm bông to hơn và dễ dàng lắng hơn.
- Bể lắng hóa lý (bể lắng 1): Tách bông cặn ra khỏi nước,lắng các chất rắn có tỉ trọng lớn hơn nước, cụ thể là lắng các bông cặn sinh ra từ quá trình keo tụ - tạo bông. Phần nước sạch được thu nhờ vào máng tràn răng cưa, còn phần bùn được đưa về bể chứa bùn.
- Bể thiếu khí anoxic: Tại đây, các vi khuẩn trong môi trường thiếu khí sẽ sử dụng các chất dinh dưỡng trong hợp chất hữu cơ làm thức ăn để tăng trưởng và phát triển nhờ quá trình Nitrat hóa và đề Nitrat hóa để chuyển đổi Nitơ tồn tại trong nước thải thành Nitơ tự do và thoát ra môi trường khí. Quá trình xử lý tại đây giúp giảm nitơ trong nước thải.
- Bể hiếu khí (aerotank): Vi sinh vật hiếu khí sử dụng các chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học như chất dinh dưỡng cho quá trình sinh trưởng và phát triển của chúng. Nhờ vậy, sinh khối vi sinh ngày càng gia tăng còn nồng độ chất ô nhiễm thì giảm xuống. Trong bể xử lý hiếu khí, không khí được cung cấp thông qua máy thổi khí. Đồng thời chất dinh dưỡng cũng được châm vào bể để tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh vật hiếu khí sinh trưởng và phát triển. Bùn vi sinh trong bể được bơm tuần hoàn trở về bể thiếu khí anoxic để duy trì sinh khối trong bể.
- Bể lắng sinh học: Nước thải sau xử lý sinh học có mang theo bùn hoạt tính cần phải loại bỏ trước khi thải vào các bể tiếp theo. Bể lắng sinh học có nhiệm vụ lắng và tách bùn hoạt tính ra khỏi nước thải. Nước sạch được thu đều trên bề mặt bể lắng thông qua máng tràn răng cưa. Bùn lắng một phần được hoàn lưu về bể xử lý trước và một phần (bùn dư) được đưa về bể chứa bùn.
- Bể trung gian: Lưu giữ nước sau khi đã lắng hết bùn từ bể lắng sinh học, sau đó nước được bơm lên cột lọc áp lực.
- Bể khử trùng: Nước từ cột lọc áp lực được đưa về bể khử trùng. Tại đây, nước được châm hóa chất khử trùng để loại bỏ hàm lượng coliform.
- Bể chứa bùn: Chứa bùn được bơm về từ bể lắng hóa lý và bể lắng sinh học. Bể chứa bùn có hai phần: phần bùn cặn lắng phía dưới và phần nước phía trên. Phần bùn cặn bên dưới được định kỳ hút lên và đưa đi xử lý, phần nước phía trên được tuần hoàn về bể điều hòa để tiếp tục xử lý.
- Nước thải đầu ra: Nước thải sau quá trình xử lý đạt tiêu chuẩn quy định và được xả ra nguồn tiếp nhận.
Trên đây là quy trình xử lý nước thải sản xuất tinh dầu với công suất 20m3/ngày. Trên thực tế, tùy vào quy mô sản xuất, lưu lượng nước thải phát sinh và đặc trưng ô nhiễm, tổng số vốn đầu tư mà việc thiết kế, lựa chọn công nghệ sẽ được đơn vị chuyên môn tính toán chi tiết.
Công ty Môi trường Hợp Nhất là nhà thầu có hơn 10 năm kinh nghiệm trong tư vấn, thiết kế, thi công các hệ thống xử lý nước thải với công suất đa dạng.
Quý Doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn, thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải sản xuất tinh dầu, nước thải sản xuất dược phẩm, hóa mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, v.v… vui lòng liên hệ Hotline: 0938.857.768 hoặc ĐỂ LẠI CÂU HỎI để được hỗ trợ nhanh chóng.